1. Tháng 2 có bao nhiêu ngày? 1.1 Tháng 2 dương lịch có bao nhiêu ngày? Tháng 2 dương lịch có 28 hoặc 29 ngày (với năm thường và năm nhuận). Nó được coi là tháng đặc biệt nhất trong 1 năm bởi là tháng ngắn nhất, cũng đồng thời là tháng thiếu, tháng duy nhất không có đủ 30 hay 31 ngày như những tháng bình thường khác. Lý giải lý do có tháng 2 dài 29 ngày là do vào năm nhuận. Tức là 4 năm chỉ có 1 lần do cộng số giờ ... Xem chi tiết
Tử vi
Định nghĩa về tử vi và lá số tử vi
Tử Vi là một môn khoa học phương Đông dựa trên các nguyên tắc âm dương ngũ hành và thuyết Âm Dương. Mục đích chính là dự đoán vận mệnh con người ở quá khứ, hiện tại và tương lai dựa vào các yếu tố như ngày tháng năm sinh, giờ sinh, cung mệnh…
Còn lá số tử vi là một biểu đồ được hình thành dựa vào hệ thống các sao và cung được mã hóa nhằm giải mã các vấn đề về sức khỏe công danh, tài lộc… Mỗi lá số tử vi cũng dựa trên giới tính và ngày tháng năm sinh… của từng người.
Nguồn gốc của tử vi
Đến nay, các nhà nghiên cứu vẫn chưa đưa ra được câu trả lời chính xác về nguồn gốc của tử vi. Người dùng thường quan tâm đến việc dự đoán vận mệnh thông qua tử vi hơn là hiểu về nguồn gốc của chúng.
Chúng ta có thể hiểu đơn giản tử vi được bắt nguồn từ Trung Quốc cách đây rất lâu đời. Những cuốn sách viết về từ vi được lưu lại và tìm thấy từ thời Minh triều với cuốn Tử vi Đẩu số Toàn thư do La Hồng Tiên biên tập. Thời nhà Tống có Triệu thị Minh thuyết Tử Vi kinh do Trần Đoàn biên tập. Đây được xem là nền móng vững chắc để có chuyên gia phát triển tử vi đến ngày nay.
Tầm quan trọng của tử vi trong cuộc sống hiện nay
Từ xa xưa đến nay, xem tử vi là một trong những nét đẹp văn hóa mà chúng ta không thể bỏ lỡ. Dưới đây Web Tử Vi đã tổng hợp giúp bạn 4 lợi ích rõ ràng nhất của tử vi trong cuộc sống hằng ngày.
- Giúp lựa chọn ngày tốt lành: Chúng ta thường quan tâm đến tử vi vào những ngày quan trọng như xây nhà, cưới hỏi, dâng sao giải hạn hay làm một công việc, mục tiêu mới… Xem tử vi kỹ càng giúp cho mọi việc thuận lợi và suôn sẻ hơn.
- Dự đoán vận mệnh con người: Tử vi giúp dự báo trước các sự kiện hay vận hạn sẽ xảy ra với chúng ta trong tương lai như: sự nghiệp, sức khỏe, hôn nhân, con cái… Nhờ vậy, bạn có thể chủ động hơn trong mọi việc và hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất.
- Hóa giải vận hạn của mỗi người: Không chỉ dự đoán vận mệnh mà tử vi còn đưa ra những gợi ý hữu ích cho con người hóa giải vận hạn, cải thiện tài vận và sức khỏe. Áp dụng cách này bằng việc sử dụng các đồ vật phong thủy, làm lễ cúng hay thay đổi lối sống…
- Lựa chọn nghề nghiệp phù hợp: Sự thành công và thăng tiến trong công việc phần lớn là nhờ vào sự cố gắng và nỗ lực của mỗi người. Tuy nhiên, một phần chúng ta nên vận dụng tử vi để tìm ra định hướng đúng đắn cho sự nghiệp thông qua Mệnh - Thân - Quan - Tài.
Thông tin về lá số tử vi năm Giáp Thìn 2024
Năm Giáp Thìn bắt đầu từ 10/2/2024 và kết thúc vào 28/1/2025. Theo nhiều chuyên gia, đây là một năm may mắn và bội thu dành cho 12 con giáp.
Dưới đây là thông tin chi tiết về lá số tử vi của năm Giáp Thìn:
- Nạp âm: Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm)
- Mệnh: Hỏa - Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to)
- Tương sinh mệnh: Mộc & Thổ
- Tương khắc mệnh: Thủy & Kim
- Màu hợp mệnh: Đỏ, đen, trắng vàng (hành Hỏa), xanh lá, xanh lục (hành Mộc)
- Tam hợp với tuổi: Thân - Tý
- Nhị hợp tuổi: Dậu
- Tứ hành xung tuổi: Tuất - Sửu - Mùi
- Tuổi hợp làm nhà năm 2024: 1955, 1957, 1958, 1966, 1967, 1973, 1982, 1985, 1991, 1994, 2003
- Tuổi hợp kết hôn năm 2024: 1996, 1998, 2000, 2002, 2003, 2005
- Hướng xuất hành mùng 1 Tết: Đi về hướng Đông Nam để đón
- Tài Thần Giờ đẹp xuất hành mùng 1 Tết: Giờ 3h00 - 5h00; 7h00 - 9h00; 9h00 - 11h00; 15h00 - 17h00; 17h00 - 19h00
Khái quát tử vi về 12 con giáp năm 2024 theo ngày sinh
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Tý
Tuổi Tý | Lịch dương | Lịch âm |
Canh Tý | 28/01/1960 - 14/02/1961 | 1960 |
Nhâm Tý | 15/02/1972 - 02/02/1973 | 1972 |
Giáp Tý | 02/02/1984 - 20/01/1985 | 1984 |
Bính Tý | 19/02/1996 - 06/02/1997 | 1996 |
Mậu Tý | 07/02/2008 - 25/01/2009 | 2008 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Sửu
Tuổi Sửu | Lịch dương | Lịch âm |
Tân Sửu | 15/02/1961 - 04/02/1962 | 1961 |
Quý Sửu | 03/02/1973 - 22/01/1974 | 1973 |
Ất Sửu | 21/01/1985 - 08/02/1986 | 1985 |
Đinh Sửu | 07/02/1997 - 27/01/1998 | 1997 |
Kỷ Sửu | 26/01/2009 - 13/02/2010 | 2009 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Dần
Tuổi Dần | Lịch dương | Lịch âm |
Nhâm Dần | 05/02/1962 - 24/01/1963 | 1962 |
Giáp Dần | 23/01/1974 - 10/02/1975 | 1974 |
Bính Dần | 09/02/1986 - 28/01/1987 | 1986 |
Mậu Dần | 28/01/1998 - 15/02/1999 | 1998 |
Canh Dần | 14/02/2010- 02/02/2011 | 2010 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Mão
Tuổi Mão | Lịch dương | Lịch âm |
Quý Mão | 25/01/1963 - 12/02/1964 | 1963 |
Ất Mão | 11/02/1975 - 30/01/1976 | 1975 |
Đinh Mão | 29/01/1987 - 16/02/1988 | 1987 |
Kỷ Mão | 16/02/1999 - 04/02/2000 | 1999 |
Tân Mão | 03/02/2011 - 22/01/2012 | 2011 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Thìn
Tuổi Thìn | Lịch dương | Lịch âm |
Giáp Thìn | 13/02/1964 - 01/02/1965 | 1964 |
Bính Thìn | 31/01/1976 - 17/02/1977 | 1976 |
Mậu Thìn | 17/02/1988 - 05/02/1989 | 1988 |
Canh Thìn | 05/02/2000 - 23/01/2001 | 2000 |
Nhâm Thìn | 23/01/2012 - 09/02/2013 | 2012 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Tỵ
Tuổi Tỵ | Lịch dương | Lịch âm |
Quý Tỵ | 14/02/1953 - 02/02/1954 | 1953 |
Ất Tỵ | 02/02/1965 - 20/01/1966 | 1965 |
Đinh Tỵ | 18/02/1977 - 06/02/1978 | 1977 |
Kỷ Tỵ | 06/02/1989 - 26/01/1990 | 1989 |
Tân Tỵ | 24/01/2001 - 11/02/2002 | 2001 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Ngọ
Tuổi Ngọ | Lịch dương | Lịch âm |
Giáp Ngọ | 03/02/1954 - 23/01/1955 | 1954 |
Bính Ngọ | 21/01/1966 - 08/02/1967 | 1966 |
Mậu Ngọ | 07/02/1978 - 27/01/1979 | 1978 |
Canh Ngọ | 27/01/1990 - 14/02/1991 | 1990 |
Nhâm Ngọ | 12/02/2002 - 31/01/2003 | 2002 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Mùi
Tuổi Mùi | Lịch dương | Lịch âm |
Ất Mùi | 24/01/1955 - 11/02/1956 | 1955 |
Đinh Mùi | 09/02/1967 - 28/01/1968 | 1967 |
Kỷ Mùi | 28/01/1979 - 15/02/1980 | 1979 |
Tân Mùi | 15/02/1991 - 03/02/1992 | 1991 |
Quý Mùi | 01/02/2003 - 21/01/2004 | 2003 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Thân
Tuổi Thân | Lịch dương | Lịch âm |
Bính Thân | 24/01/1956 - 11/02/1957 | 1956 |
Mậu Thân | 09/02/1968 - 28/01/1969 | 1968 |
Canh Thân | 28/01/1980 - 15/02/1981 | 1980 |
Nhâm Thân | 15/02/1992 - 03/02/1993 | 1992 |
Giáp Thân | 01/02/2004 - 21/01/2005 | 2004 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Dậu
Tuổi Dậu | Lịch dương | Lịch âm |
Đinh Dậu | 31/01/1957 - 17/02/1958 | 1957 |
Kỷ Dậu | 16/02/1969 - 05/02/1970 | 1969 |
Tân Dậu | 05/02/1981 - 24/01/1982 | 1981 |
Quý Dậu | 23/01/1993 - 09/02/1994 | 1993 |
Ất Dậu | 09/02/2005 - 28/01/2006 | 2005 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Tuất
Tuổi Tuất | Lịch dương | Lịch âm |
Mậu Tuất | 18/02/1958 - 07/02/1959 | 1958 |
Canh Tuất | 06/02/1970 - 26/01/1971 | 1970 |
Nhâm Tuất | 25/01/1982 - 12/02/1983 | 1982 |
Giáp Tuất | 10/02/1994 - 30/01/1995 | 1994 |
Bính Tuất | 29/01/2006 - 16/02/2007 | 2006 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Hợi
Tuổi Hợi | Lịch dương | Lịch âm |
Kỷ Hợi | 08/02/1959 - 27/01/1960 | 1959 |
Tân Hợi | 27/01/1971 - 14/02/1972 | 1971 |
Quý Hợi | 13/02/1983 - 01/02/1984 | 1983 |
Ất Hợi | 31/01/1995 - 18/02/1996 | 1995 |
Đinh Hợi | 17/02/2007 - 06/02/2008 | 2007 |
Tìm hiểu về Tiết Kinh Trập: Đặc điểm và ý nghĩa của nó là gì?
Kinh Trập là 1 trong 24 tiết khí của năm, báo hiệu mùa xuân đang ở vào thời kì thịnh đạt nhất và sắp chuyển sang hè. 1. Tiết Kinh Trập là gì? Kinh Trập là tiết khí thứ 3 trong năm, khi Mặt Trời ở vào kinh độ 345. Tiết khí này đứng ngay sau tiết Vũ Thủy và đứng trước tiết Xuân Phân. Tiết Kinh Trập vào ngày nào? Tiết Kinh Trập thường bắt đầu từ ngày 5 (hoặc ngày 6) tháng 3 đến 20 (hoặc 21) tháng 3 ... Xem chi tiết
Năm sinh 1974, mệnh Giáp Dần: Có phải là một cuộc đời khó khăn?
1. Sinh năm 1974 mệnh gì, tuổi con gì? 1.1 Sinh năm 1974 mệnh gì? Người sinh năm 1974 mệnh Thủy, theo nạp âm là mệnh Đại Khê Thủy tức nước từ dòng suối lớn. Đây là một nạp âm mang thủy khí rất mạnh, có sự thay đổi khôn lường nên những người mang mệnh này tính tình khá phóng khoáng, thích bay nhảy, thích tự do, ghét sống theo khuôn khổ và ràng buộc. Người mệnh này luôn dành khoảng thời gian nhất ... Xem chi tiết
Phương pháp xác định ngày hợp với Kim Thần Thất Sát
Sau khi hiểu ngày Kim Thần Thất Sát là gì chúng ta biết rằng ngày này rất độc, không có bất cứ sao tốt nào giải được. Mức độ tàn phá là số 1, nhưng tiếc rằng rất ít sách nào liệt kê cụ thể. Cách xác định ngày Kim Thần Thất Sát được mô tả trong các sách cổ gồm có hai thuyết. Cụ thể như sau: a. Cách xác định ngày Kim Thần Thất Sát và hệ thống nhị thập bát tú theo ngày Các ngày sao: Giác Mộc Giao, ... Xem chi tiết
Phù hợp hay mâu thuẫn? So sánh tuổi của chồng và vợ năm 1993 và 1996
Tham khảo: Sinh năm 1993 mệnh gì? Bạn có biết: Sinh năm 1996 mệnh gì? 1. Thông tin xem tuổi chồng 1993 vợ 1996 Xem tuổi vợ chồng là vấn đề được nhiều người quan tâm hiện nay. Xem bói tình duyên cho cặp đôi chồng Quý Dậu 1993 vợ Bính Tý 1996, người ta căn cứ vào năm sinh và các yếu tố liên quan để đánh giá mức độ hợp xung, từ đó dự đoán về đời sống hôn nhân, gia đạo, tài lộc, con ... Xem chi tiết