1. Giờ Tý là mấy giờ? Giờ Tý rơi vào khoảng thời gian từ 23h đến 1h. Đây là lúc chuột đang hoạt động mạnh. Từ xa xưa, người ta gọi tên giờ âm lịch theo tên của 12 con giáp, tương ứng với các tập tính của chúng. Mỗi giờ âm lịch tương ứng với 2 giờ dương lịch. Cụ thể Cách tính giờ theo 12 con giáp.như sau: Tên giờKhung giờÝ nghĩaGiờ Tý 23h-1hThời điểm nửa đêm, loài chuột lùng sục ... Xem chi tiết
Tử vi
Định nghĩa về tử vi và lá số tử vi
Tử Vi là một môn khoa học phương Đông dựa trên các nguyên tắc âm dương ngũ hành và thuyết Âm Dương. Mục đích chính là dự đoán vận mệnh con người ở quá khứ, hiện tại và tương lai dựa vào các yếu tố như ngày tháng năm sinh, giờ sinh, cung mệnh…
Còn lá số tử vi là một biểu đồ được hình thành dựa vào hệ thống các sao và cung được mã hóa nhằm giải mã các vấn đề về sức khỏe công danh, tài lộc… Mỗi lá số tử vi cũng dựa trên giới tính và ngày tháng năm sinh… của từng người.
Nguồn gốc của tử vi
Đến nay, các nhà nghiên cứu vẫn chưa đưa ra được câu trả lời chính xác về nguồn gốc của tử vi. Người dùng thường quan tâm đến việc dự đoán vận mệnh thông qua tử vi hơn là hiểu về nguồn gốc của chúng.
Chúng ta có thể hiểu đơn giản tử vi được bắt nguồn từ Trung Quốc cách đây rất lâu đời. Những cuốn sách viết về từ vi được lưu lại và tìm thấy từ thời Minh triều với cuốn Tử vi Đẩu số Toàn thư do La Hồng Tiên biên tập. Thời nhà Tống có Triệu thị Minh thuyết Tử Vi kinh do Trần Đoàn biên tập. Đây được xem là nền móng vững chắc để có chuyên gia phát triển tử vi đến ngày nay.
Tầm quan trọng của tử vi trong cuộc sống hiện nay
Từ xa xưa đến nay, xem tử vi là một trong những nét đẹp văn hóa mà chúng ta không thể bỏ lỡ. Dưới đây Web Tử Vi đã tổng hợp giúp bạn 4 lợi ích rõ ràng nhất của tử vi trong cuộc sống hằng ngày.
- Giúp lựa chọn ngày tốt lành: Chúng ta thường quan tâm đến tử vi vào những ngày quan trọng như xây nhà, cưới hỏi, dâng sao giải hạn hay làm một công việc, mục tiêu mới… Xem tử vi kỹ càng giúp cho mọi việc thuận lợi và suôn sẻ hơn.
- Dự đoán vận mệnh con người: Tử vi giúp dự báo trước các sự kiện hay vận hạn sẽ xảy ra với chúng ta trong tương lai như: sự nghiệp, sức khỏe, hôn nhân, con cái… Nhờ vậy, bạn có thể chủ động hơn trong mọi việc và hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất.
- Hóa giải vận hạn của mỗi người: Không chỉ dự đoán vận mệnh mà tử vi còn đưa ra những gợi ý hữu ích cho con người hóa giải vận hạn, cải thiện tài vận và sức khỏe. Áp dụng cách này bằng việc sử dụng các đồ vật phong thủy, làm lễ cúng hay thay đổi lối sống…
- Lựa chọn nghề nghiệp phù hợp: Sự thành công và thăng tiến trong công việc phần lớn là nhờ vào sự cố gắng và nỗ lực của mỗi người. Tuy nhiên, một phần chúng ta nên vận dụng tử vi để tìm ra định hướng đúng đắn cho sự nghiệp thông qua Mệnh - Thân - Quan - Tài.
Thông tin về lá số tử vi năm Giáp Thìn 2024
Năm Giáp Thìn bắt đầu từ 10/2/2024 và kết thúc vào 28/1/2025. Theo nhiều chuyên gia, đây là một năm may mắn và bội thu dành cho 12 con giáp.
Dưới đây là thông tin chi tiết về lá số tử vi của năm Giáp Thìn:
- Nạp âm: Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm)
- Mệnh: Hỏa - Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to)
- Tương sinh mệnh: Mộc & Thổ
- Tương khắc mệnh: Thủy & Kim
- Màu hợp mệnh: Đỏ, đen, trắng vàng (hành Hỏa), xanh lá, xanh lục (hành Mộc)
- Tam hợp với tuổi: Thân - Tý
- Nhị hợp tuổi: Dậu
- Tứ hành xung tuổi: Tuất - Sửu - Mùi
- Tuổi hợp làm nhà năm 2024: 1955, 1957, 1958, 1966, 1967, 1973, 1982, 1985, 1991, 1994, 2003
- Tuổi hợp kết hôn năm 2024: 1996, 1998, 2000, 2002, 2003, 2005
- Hướng xuất hành mùng 1 Tết: Đi về hướng Đông Nam để đón
- Tài Thần Giờ đẹp xuất hành mùng 1 Tết: Giờ 3h00 - 5h00; 7h00 - 9h00; 9h00 - 11h00; 15h00 - 17h00; 17h00 - 19h00
Khái quát tử vi về 12 con giáp năm 2024 theo ngày sinh
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Tý
Tuổi Tý | Lịch dương | Lịch âm |
Canh Tý | 28/01/1960 - 14/02/1961 | 1960 |
Nhâm Tý | 15/02/1972 - 02/02/1973 | 1972 |
Giáp Tý | 02/02/1984 - 20/01/1985 | 1984 |
Bính Tý | 19/02/1996 - 06/02/1997 | 1996 |
Mậu Tý | 07/02/2008 - 25/01/2009 | 2008 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Sửu
Tuổi Sửu | Lịch dương | Lịch âm |
Tân Sửu | 15/02/1961 - 04/02/1962 | 1961 |
Quý Sửu | 03/02/1973 - 22/01/1974 | 1973 |
Ất Sửu | 21/01/1985 - 08/02/1986 | 1985 |
Đinh Sửu | 07/02/1997 - 27/01/1998 | 1997 |
Kỷ Sửu | 26/01/2009 - 13/02/2010 | 2009 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Dần
Tuổi Dần | Lịch dương | Lịch âm |
Nhâm Dần | 05/02/1962 - 24/01/1963 | 1962 |
Giáp Dần | 23/01/1974 - 10/02/1975 | 1974 |
Bính Dần | 09/02/1986 - 28/01/1987 | 1986 |
Mậu Dần | 28/01/1998 - 15/02/1999 | 1998 |
Canh Dần | 14/02/2010- 02/02/2011 | 2010 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Mão
Tuổi Mão | Lịch dương | Lịch âm |
Quý Mão | 25/01/1963 - 12/02/1964 | 1963 |
Ất Mão | 11/02/1975 - 30/01/1976 | 1975 |
Đinh Mão | 29/01/1987 - 16/02/1988 | 1987 |
Kỷ Mão | 16/02/1999 - 04/02/2000 | 1999 |
Tân Mão | 03/02/2011 - 22/01/2012 | 2011 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Thìn
Tuổi Thìn | Lịch dương | Lịch âm |
Giáp Thìn | 13/02/1964 - 01/02/1965 | 1964 |
Bính Thìn | 31/01/1976 - 17/02/1977 | 1976 |
Mậu Thìn | 17/02/1988 - 05/02/1989 | 1988 |
Canh Thìn | 05/02/2000 - 23/01/2001 | 2000 |
Nhâm Thìn | 23/01/2012 - 09/02/2013 | 2012 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Tỵ
Tuổi Tỵ | Lịch dương | Lịch âm |
Quý Tỵ | 14/02/1953 - 02/02/1954 | 1953 |
Ất Tỵ | 02/02/1965 - 20/01/1966 | 1965 |
Đinh Tỵ | 18/02/1977 - 06/02/1978 | 1977 |
Kỷ Tỵ | 06/02/1989 - 26/01/1990 | 1989 |
Tân Tỵ | 24/01/2001 - 11/02/2002 | 2001 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Ngọ
Tuổi Ngọ | Lịch dương | Lịch âm |
Giáp Ngọ | 03/02/1954 - 23/01/1955 | 1954 |
Bính Ngọ | 21/01/1966 - 08/02/1967 | 1966 |
Mậu Ngọ | 07/02/1978 - 27/01/1979 | 1978 |
Canh Ngọ | 27/01/1990 - 14/02/1991 | 1990 |
Nhâm Ngọ | 12/02/2002 - 31/01/2003 | 2002 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Mùi
Tuổi Mùi | Lịch dương | Lịch âm |
Ất Mùi | 24/01/1955 - 11/02/1956 | 1955 |
Đinh Mùi | 09/02/1967 - 28/01/1968 | 1967 |
Kỷ Mùi | 28/01/1979 - 15/02/1980 | 1979 |
Tân Mùi | 15/02/1991 - 03/02/1992 | 1991 |
Quý Mùi | 01/02/2003 - 21/01/2004 | 2003 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Thân
Tuổi Thân | Lịch dương | Lịch âm |
Bính Thân | 24/01/1956 - 11/02/1957 | 1956 |
Mậu Thân | 09/02/1968 - 28/01/1969 | 1968 |
Canh Thân | 28/01/1980 - 15/02/1981 | 1980 |
Nhâm Thân | 15/02/1992 - 03/02/1993 | 1992 |
Giáp Thân | 01/02/2004 - 21/01/2005 | 2004 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Dậu
Tuổi Dậu | Lịch dương | Lịch âm |
Đinh Dậu | 31/01/1957 - 17/02/1958 | 1957 |
Kỷ Dậu | 16/02/1969 - 05/02/1970 | 1969 |
Tân Dậu | 05/02/1981 - 24/01/1982 | 1981 |
Quý Dậu | 23/01/1993 - 09/02/1994 | 1993 |
Ất Dậu | 09/02/2005 - 28/01/2006 | 2005 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Tuất
Tuổi Tuất | Lịch dương | Lịch âm |
Mậu Tuất | 18/02/1958 - 07/02/1959 | 1958 |
Canh Tuất | 06/02/1970 - 26/01/1971 | 1970 |
Nhâm Tuất | 25/01/1982 - 12/02/1983 | 1982 |
Giáp Tuất | 10/02/1994 - 30/01/1995 | 1994 |
Bính Tuất | 29/01/2006 - 16/02/2007 | 2006 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Hợi
Tuổi Hợi | Lịch dương | Lịch âm |
Kỷ Hợi | 08/02/1959 - 27/01/1960 | 1959 |
Tân Hợi | 27/01/1971 - 14/02/1972 | 1971 |
Quý Hợi | 13/02/1983 - 01/02/1984 | 1983 |
Ất Hợi | 31/01/1995 - 18/02/1996 | 1995 |
Đinh Hợi | 17/02/2007 - 06/02/2008 | 2007 |
Tác động của năm sinh 1991 đối với mệnh Tân Mùi: Sự may mắn hay khó khăn cho nam và nữ?
1. Sinh năm 1991 mệnh gì?1.1 Sinh năm 1991 mệnh gì? Người sinh năm 1991 mệnh Thổ, cụ thể theo nạp âm là mệnh Lộ Bàng Thổ. Loại đất ven đường có đặc trưng là sự bền cững, bằng phẳng và kiên cố. Cho nên những người mệnh này cũng có tính cách đặc trưng là sự nề nếp, kỷ cương, nguyên tắc. Lộ Bàng Thổ mang ý nghĩa chỉ loại đất nằm ở ven đường chúng ta đi qua. Vì nó chỉ là loại đất ven đường đi nên nó không có ... Xem chi tiết
Tìm hiểu về Mệnh Ngũ đế: Nhân cách và ngoại hình qua quan niệm Mệnh Ngũ đế
1. Ngũ Đế là ai? Ngũ đế hay còn gọi là Ngũ thiên đế, theo Đạo giáo và tín ngưỡng Trung Quốc thì đây là 5 vị thần trên Thiên đình. Ngũ đế lần lượt là Thanh Đế, Huỳnh Đế, Bạch Đế, Xích Đế và Hắc Đế. Ngũ đế là ai? Có 2 thuyết về Ngũ đế là ai, cả 2 thuyết đều thống nhất về các phương vị mà Ngũ đế ngự trị. Thuyết thứ nhất cho rằng Ngũ đế là thần linh trên trời: Bắc Cực Trung thiên Tử vi Đại đế, ngụ ... Xem chi tiết
Những Gợi Ý Tên Con Trai 2021 Đầy Tinh Tế và Phù Hợp Với Mệnh và Phong Thủy
Khi đặt tên con trai 2021, ngoài việc chọn tên đẹp thì các phụ huynh cũng cần chú ý về khía cạnh phong thủy với mục đích là mong muốn đứa trẻ khi lớn lên được khỏe mạnh, khôi ngô, tuấn tú, cuộc đời tươi sáng, giàu sang phú quý. Cần nắm rõ một vài thông tin khi sinh con năm 2021 như sau: Năm sinh tính theo dương lịch của bé trai: từ ngày 12/02/2021 đến ngày 31/01/2022 Âm lịch: Tân Sửu (năm con Trâu) Mệnh: Thổ ... Xem chi tiết
Thời gian sinh giờ Dậu và ảnh hưởng đến tính cách và vận mệnh
1. Giờ Dậu là mấy giờ? Giờ Dậu nằm trong khoảng thời gian từ 17h đến 19h chiều. Đây là thời điểm gà đã được ăn no và vào chuồng nghỉ ngơi. Xem cách tính giờ theo 12 con giáp biết rằng cha ông ta đặt tên giờ âm lịch theo tên của 12 con giáp tương ứng với các tập tính của chúng. Mỗi giờ âm lịch tương ứng với 2 giờ dương lịch. Bạn có thể tham khảo chi tiết trong ... Xem chi tiết