1. Năm sinh của người mệnh Mộc Mệnh Mộc là 1 trong 5 mệnh của học thuyết Ngũ hành. Mộc tượng trưng cho sự sinh trưởng và phát triển của cây cỏ, bản tính vừa mềm mại, dễ uốn nắn nhưng cũng vừa cứng rắn, kiên cường. Người mệnh Mộc sinh vào các năm: Nhâm Ngọ: 1942 và 2002, Quý Mùi: 1943 và 2003, Canh Dần: 1950 và 2010, Tân Mão: 1951 và 2011, Mậu Tuất: 1958 và 2018, Kỷ Hợi: 1959 và 2019, Nhâm Tý: 1972 và 2032, Quý ... Xem chi tiết
Tử vi
Định nghĩa về tử vi và lá số tử vi
Tử Vi là một môn khoa học phương Đông dựa trên các nguyên tắc âm dương ngũ hành và thuyết Âm Dương. Mục đích chính là dự đoán vận mệnh con người ở quá khứ, hiện tại và tương lai dựa vào các yếu tố như ngày tháng năm sinh, giờ sinh, cung mệnh…
Còn lá số tử vi là một biểu đồ được hình thành dựa vào hệ thống các sao và cung được mã hóa nhằm giải mã các vấn đề về sức khỏe công danh, tài lộc… Mỗi lá số tử vi cũng dựa trên giới tính và ngày tháng năm sinh… của từng người.
Nguồn gốc của tử vi
Đến nay, các nhà nghiên cứu vẫn chưa đưa ra được câu trả lời chính xác về nguồn gốc của tử vi. Người dùng thường quan tâm đến việc dự đoán vận mệnh thông qua tử vi hơn là hiểu về nguồn gốc của chúng.
Chúng ta có thể hiểu đơn giản tử vi được bắt nguồn từ Trung Quốc cách đây rất lâu đời. Những cuốn sách viết về từ vi được lưu lại và tìm thấy từ thời Minh triều với cuốn Tử vi Đẩu số Toàn thư do La Hồng Tiên biên tập. Thời nhà Tống có Triệu thị Minh thuyết Tử Vi kinh do Trần Đoàn biên tập. Đây được xem là nền móng vững chắc để có chuyên gia phát triển tử vi đến ngày nay.
Tầm quan trọng của tử vi trong cuộc sống hiện nay
Từ xa xưa đến nay, xem tử vi là một trong những nét đẹp văn hóa mà chúng ta không thể bỏ lỡ. Dưới đây Web Tử Vi đã tổng hợp giúp bạn 4 lợi ích rõ ràng nhất của tử vi trong cuộc sống hằng ngày.
- Giúp lựa chọn ngày tốt lành: Chúng ta thường quan tâm đến tử vi vào những ngày quan trọng như xây nhà, cưới hỏi, dâng sao giải hạn hay làm một công việc, mục tiêu mới… Xem tử vi kỹ càng giúp cho mọi việc thuận lợi và suôn sẻ hơn.
- Dự đoán vận mệnh con người: Tử vi giúp dự báo trước các sự kiện hay vận hạn sẽ xảy ra với chúng ta trong tương lai như: sự nghiệp, sức khỏe, hôn nhân, con cái… Nhờ vậy, bạn có thể chủ động hơn trong mọi việc và hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất.
- Hóa giải vận hạn của mỗi người: Không chỉ dự đoán vận mệnh mà tử vi còn đưa ra những gợi ý hữu ích cho con người hóa giải vận hạn, cải thiện tài vận và sức khỏe. Áp dụng cách này bằng việc sử dụng các đồ vật phong thủy, làm lễ cúng hay thay đổi lối sống…
- Lựa chọn nghề nghiệp phù hợp: Sự thành công và thăng tiến trong công việc phần lớn là nhờ vào sự cố gắng và nỗ lực của mỗi người. Tuy nhiên, một phần chúng ta nên vận dụng tử vi để tìm ra định hướng đúng đắn cho sự nghiệp thông qua Mệnh - Thân - Quan - Tài.
Thông tin về lá số tử vi năm Giáp Thìn 2024
Năm Giáp Thìn bắt đầu từ 10/2/2024 và kết thúc vào 28/1/2025. Theo nhiều chuyên gia, đây là một năm may mắn và bội thu dành cho 12 con giáp.
Dưới đây là thông tin chi tiết về lá số tử vi của năm Giáp Thìn:
- Nạp âm: Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm)
- Mệnh: Hỏa - Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to)
- Tương sinh mệnh: Mộc & Thổ
- Tương khắc mệnh: Thủy & Kim
- Màu hợp mệnh: Đỏ, đen, trắng vàng (hành Hỏa), xanh lá, xanh lục (hành Mộc)
- Tam hợp với tuổi: Thân - Tý
- Nhị hợp tuổi: Dậu
- Tứ hành xung tuổi: Tuất - Sửu - Mùi
- Tuổi hợp làm nhà năm 2024: 1955, 1957, 1958, 1966, 1967, 1973, 1982, 1985, 1991, 1994, 2003
- Tuổi hợp kết hôn năm 2024: 1996, 1998, 2000, 2002, 2003, 2005
- Hướng xuất hành mùng 1 Tết: Đi về hướng Đông Nam để đón
- Tài Thần Giờ đẹp xuất hành mùng 1 Tết: Giờ 3h00 - 5h00; 7h00 - 9h00; 9h00 - 11h00; 15h00 - 17h00; 17h00 - 19h00
Khái quát tử vi về 12 con giáp năm 2024 theo ngày sinh
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Tý
Tuổi Tý | Lịch dương | Lịch âm |
Canh Tý | 28/01/1960 - 14/02/1961 | 1960 |
Nhâm Tý | 15/02/1972 - 02/02/1973 | 1972 |
Giáp Tý | 02/02/1984 - 20/01/1985 | 1984 |
Bính Tý | 19/02/1996 - 06/02/1997 | 1996 |
Mậu Tý | 07/02/2008 - 25/01/2009 | 2008 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Sửu
Tuổi Sửu | Lịch dương | Lịch âm |
Tân Sửu | 15/02/1961 - 04/02/1962 | 1961 |
Quý Sửu | 03/02/1973 - 22/01/1974 | 1973 |
Ất Sửu | 21/01/1985 - 08/02/1986 | 1985 |
Đinh Sửu | 07/02/1997 - 27/01/1998 | 1997 |
Kỷ Sửu | 26/01/2009 - 13/02/2010 | 2009 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Dần
Tuổi Dần | Lịch dương | Lịch âm |
Nhâm Dần | 05/02/1962 - 24/01/1963 | 1962 |
Giáp Dần | 23/01/1974 - 10/02/1975 | 1974 |
Bính Dần | 09/02/1986 - 28/01/1987 | 1986 |
Mậu Dần | 28/01/1998 - 15/02/1999 | 1998 |
Canh Dần | 14/02/2010- 02/02/2011 | 2010 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Mão
Tuổi Mão | Lịch dương | Lịch âm |
Quý Mão | 25/01/1963 - 12/02/1964 | 1963 |
Ất Mão | 11/02/1975 - 30/01/1976 | 1975 |
Đinh Mão | 29/01/1987 - 16/02/1988 | 1987 |
Kỷ Mão | 16/02/1999 - 04/02/2000 | 1999 |
Tân Mão | 03/02/2011 - 22/01/2012 | 2011 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Thìn
Tuổi Thìn | Lịch dương | Lịch âm |
Giáp Thìn | 13/02/1964 - 01/02/1965 | 1964 |
Bính Thìn | 31/01/1976 - 17/02/1977 | 1976 |
Mậu Thìn | 17/02/1988 - 05/02/1989 | 1988 |
Canh Thìn | 05/02/2000 - 23/01/2001 | 2000 |
Nhâm Thìn | 23/01/2012 - 09/02/2013 | 2012 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Tỵ
Tuổi Tỵ | Lịch dương | Lịch âm |
Quý Tỵ | 14/02/1953 - 02/02/1954 | 1953 |
Ất Tỵ | 02/02/1965 - 20/01/1966 | 1965 |
Đinh Tỵ | 18/02/1977 - 06/02/1978 | 1977 |
Kỷ Tỵ | 06/02/1989 - 26/01/1990 | 1989 |
Tân Tỵ | 24/01/2001 - 11/02/2002 | 2001 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Ngọ
Tuổi Ngọ | Lịch dương | Lịch âm |
Giáp Ngọ | 03/02/1954 - 23/01/1955 | 1954 |
Bính Ngọ | 21/01/1966 - 08/02/1967 | 1966 |
Mậu Ngọ | 07/02/1978 - 27/01/1979 | 1978 |
Canh Ngọ | 27/01/1990 - 14/02/1991 | 1990 |
Nhâm Ngọ | 12/02/2002 - 31/01/2003 | 2002 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Mùi
Tuổi Mùi | Lịch dương | Lịch âm |
Ất Mùi | 24/01/1955 - 11/02/1956 | 1955 |
Đinh Mùi | 09/02/1967 - 28/01/1968 | 1967 |
Kỷ Mùi | 28/01/1979 - 15/02/1980 | 1979 |
Tân Mùi | 15/02/1991 - 03/02/1992 | 1991 |
Quý Mùi | 01/02/2003 - 21/01/2004 | 2003 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Thân
Tuổi Thân | Lịch dương | Lịch âm |
Bính Thân | 24/01/1956 - 11/02/1957 | 1956 |
Mậu Thân | 09/02/1968 - 28/01/1969 | 1968 |
Canh Thân | 28/01/1980 - 15/02/1981 | 1980 |
Nhâm Thân | 15/02/1992 - 03/02/1993 | 1992 |
Giáp Thân | 01/02/2004 - 21/01/2005 | 2004 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Dậu
Tuổi Dậu | Lịch dương | Lịch âm |
Đinh Dậu | 31/01/1957 - 17/02/1958 | 1957 |
Kỷ Dậu | 16/02/1969 - 05/02/1970 | 1969 |
Tân Dậu | 05/02/1981 - 24/01/1982 | 1981 |
Quý Dậu | 23/01/1993 - 09/02/1994 | 1993 |
Ất Dậu | 09/02/2005 - 28/01/2006 | 2005 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Tuất
Tuổi Tuất | Lịch dương | Lịch âm |
Mậu Tuất | 18/02/1958 - 07/02/1959 | 1958 |
Canh Tuất | 06/02/1970 - 26/01/1971 | 1970 |
Nhâm Tuất | 25/01/1982 - 12/02/1983 | 1982 |
Giáp Tuất | 10/02/1994 - 30/01/1995 | 1994 |
Bính Tuất | 29/01/2006 - 16/02/2007 | 2006 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Hợi
Tuổi Hợi | Lịch dương | Lịch âm |
Kỷ Hợi | 08/02/1959 - 27/01/1960 | 1959 |
Tân Hợi | 27/01/1971 - 14/02/1972 | 1971 |
Quý Hợi | 13/02/1983 - 01/02/1984 | 1983 |
Ất Hợi | 31/01/1995 - 18/02/1996 | 1995 |
Đinh Hợi | 17/02/2007 - 06/02/2008 | 2007 |
Tìm hiểu về 12 con giáp: Nguyên tắc đặt tên, thứ tự và đặc điểm của mỗi con.
1. 12 con giáp là gì?12 con giáp (hay mười hai con giáp, 12 Địa Chi) là một tập hợp gồm 12 con vật được sắp xếp theo thứ tự cố định bao gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Các con giáp này sẽ là một cách tính chu kỳ, tính lịch âm, lịch theo mùa trăng ở các nước phương Đông. Tương truyền từ thời xa xưa, khi con người chưa xác định cụ thể được thời gian, thì họ đã lấy ... Xem chi tiết
Tất Tần Tật Về Sinh Con Năm 2020 (BÀI ĐỈNH)
Mời bạn click vào Mục lục dưới đây để đi tới thông tin cần tìm nhanh nhất. MỤC LỤC 1. Em bé sinh năm 2020 tuổi gì, mệnh gì?2. Vận mệnh, tính cách người sinh năm 20203. Vận mệnh em bé sinh năm 2020 theo 12 tháng sinh4. Năm 2020 sinh con tháng nào tốt?5. Năm 2020 sinh con ngày nào tốt?6. Năm 2020 sinh con giờ nào tốt?7. Sinh con năm Canh Tý 2020 mùa nào tốt?8. Cha mẹ tuổi nào NÊN sinh con năm Canh Tý 2020?9. Cha mẹ tuổi ... Xem chi tiết
Cách kết hợp Mệnh Thổ với nghề nghiệp và lĩnh vực kinh doanh để đạt được thành công tài chính?
1. Người mệnh Thổ sinh năm nào?Thổ là một trong 5 hành cơ bản của Ngũ hành gồm : Kim (kim loại), Mộc (cây cối), Thủy (nước), Hỏa (lửa), Thổ (đất). Thổ tức là đất, là môi trường để ươm trồng, nuôi dưỡng, phát triển và cũng là nơi sinh ký tử quy của mọi sinh vật. Thổ tượng trưng cho đất đai, thiên nhiên và nguồn cội của sự sống. Căn cứ vào bảng Lục Thập Hoa Giáp ta thấy, người mệnh Thổ sinh vào các năm sau: Năm ... Xem chi tiết
Tìm hiểu về Lịch vạn niên: Tính năng và ý nghĩa của nó là gì?
Xác định những ngày thập ác đại bại cực kì xấu Cách tính tháng âm lịch ứng với 12 địa chi 1. Lịch vạn niên là gì? Lịch vạn niên còn được gọi là Hoàng lịch thông thư, Hiệp ký lịch, Hiệp kỷ biện phương thư, Vạn bảo toàn thư, Tuyển trạch nhật, Ngọc hạp, lịch âm dương…theo những diễn trình lịch sử khác nhau. Lịch vạn niên là cuốn lịch dùng cho nhiều năm, được ... Xem chi tiết