1. Nguồn gốc của lịch Âm Lịch theo Mặt Trăng gọi là âm lịch Lịch Âm Dương là thước đo tính toán thời gian không thể thiếu trong cuộc sống con người. Lịch Âm được đồng bộ theo sự chuyển động của Mặt Trăng (các tuần trăng). Lịch Âm được cho là lịch cổ nhất được phát minh bởi loài người. Những người Cro - Magnon được coi là đã phát minh ra lịch Âm vào khoảng 32.000 năm trước Công nguyên. Lịch Âm Việt ... Xem chi tiết
Tử vi
Định nghĩa về tử vi và lá số tử vi
Tử Vi là một môn khoa học phương Đông dựa trên các nguyên tắc âm dương ngũ hành và thuyết Âm Dương. Mục đích chính là dự đoán vận mệnh con người ở quá khứ, hiện tại và tương lai dựa vào các yếu tố như ngày tháng năm sinh, giờ sinh, cung mệnh…
Còn lá số tử vi là một biểu đồ được hình thành dựa vào hệ thống các sao và cung được mã hóa nhằm giải mã các vấn đề về sức khỏe công danh, tài lộc… Mỗi lá số tử vi cũng dựa trên giới tính và ngày tháng năm sinh… của từng người.
Nguồn gốc của tử vi
Đến nay, các nhà nghiên cứu vẫn chưa đưa ra được câu trả lời chính xác về nguồn gốc của tử vi. Người dùng thường quan tâm đến việc dự đoán vận mệnh thông qua tử vi hơn là hiểu về nguồn gốc của chúng.
Chúng ta có thể hiểu đơn giản tử vi được bắt nguồn từ Trung Quốc cách đây rất lâu đời. Những cuốn sách viết về từ vi được lưu lại và tìm thấy từ thời Minh triều với cuốn Tử vi Đẩu số Toàn thư do La Hồng Tiên biên tập. Thời nhà Tống có Triệu thị Minh thuyết Tử Vi kinh do Trần Đoàn biên tập. Đây được xem là nền móng vững chắc để có chuyên gia phát triển tử vi đến ngày nay.
Tầm quan trọng của tử vi trong cuộc sống hiện nay
Từ xa xưa đến nay, xem tử vi là một trong những nét đẹp văn hóa mà chúng ta không thể bỏ lỡ. Dưới đây Web Tử Vi đã tổng hợp giúp bạn 4 lợi ích rõ ràng nhất của tử vi trong cuộc sống hằng ngày.
- Giúp lựa chọn ngày tốt lành: Chúng ta thường quan tâm đến tử vi vào những ngày quan trọng như xây nhà, cưới hỏi, dâng sao giải hạn hay làm một công việc, mục tiêu mới… Xem tử vi kỹ càng giúp cho mọi việc thuận lợi và suôn sẻ hơn.
- Dự đoán vận mệnh con người: Tử vi giúp dự báo trước các sự kiện hay vận hạn sẽ xảy ra với chúng ta trong tương lai như: sự nghiệp, sức khỏe, hôn nhân, con cái… Nhờ vậy, bạn có thể chủ động hơn trong mọi việc và hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất.
- Hóa giải vận hạn của mỗi người: Không chỉ dự đoán vận mệnh mà tử vi còn đưa ra những gợi ý hữu ích cho con người hóa giải vận hạn, cải thiện tài vận và sức khỏe. Áp dụng cách này bằng việc sử dụng các đồ vật phong thủy, làm lễ cúng hay thay đổi lối sống…
- Lựa chọn nghề nghiệp phù hợp: Sự thành công và thăng tiến trong công việc phần lớn là nhờ vào sự cố gắng và nỗ lực của mỗi người. Tuy nhiên, một phần chúng ta nên vận dụng tử vi để tìm ra định hướng đúng đắn cho sự nghiệp thông qua Mệnh - Thân - Quan - Tài.
Thông tin về lá số tử vi năm Giáp Thìn 2024
Năm Giáp Thìn bắt đầu từ 10/2/2024 và kết thúc vào 28/1/2025. Theo nhiều chuyên gia, đây là một năm may mắn và bội thu dành cho 12 con giáp.
Dưới đây là thông tin chi tiết về lá số tử vi của năm Giáp Thìn:
- Nạp âm: Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm)
- Mệnh: Hỏa - Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to)
- Tương sinh mệnh: Mộc & Thổ
- Tương khắc mệnh: Thủy & Kim
- Màu hợp mệnh: Đỏ, đen, trắng vàng (hành Hỏa), xanh lá, xanh lục (hành Mộc)
- Tam hợp với tuổi: Thân - Tý
- Nhị hợp tuổi: Dậu
- Tứ hành xung tuổi: Tuất - Sửu - Mùi
- Tuổi hợp làm nhà năm 2024: 1955, 1957, 1958, 1966, 1967, 1973, 1982, 1985, 1991, 1994, 2003
- Tuổi hợp kết hôn năm 2024: 1996, 1998, 2000, 2002, 2003, 2005
- Hướng xuất hành mùng 1 Tết: Đi về hướng Đông Nam để đón
- Tài Thần Giờ đẹp xuất hành mùng 1 Tết: Giờ 3h00 - 5h00; 7h00 - 9h00; 9h00 - 11h00; 15h00 - 17h00; 17h00 - 19h00
Khái quát tử vi về 12 con giáp năm 2024 theo ngày sinh
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Tý
Tuổi Tý | Lịch dương | Lịch âm |
Canh Tý | 28/01/1960 - 14/02/1961 | 1960 |
Nhâm Tý | 15/02/1972 - 02/02/1973 | 1972 |
Giáp Tý | 02/02/1984 - 20/01/1985 | 1984 |
Bính Tý | 19/02/1996 - 06/02/1997 | 1996 |
Mậu Tý | 07/02/2008 - 25/01/2009 | 2008 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Sửu
Tuổi Sửu | Lịch dương | Lịch âm |
Tân Sửu | 15/02/1961 - 04/02/1962 | 1961 |
Quý Sửu | 03/02/1973 - 22/01/1974 | 1973 |
Ất Sửu | 21/01/1985 - 08/02/1986 | 1985 |
Đinh Sửu | 07/02/1997 - 27/01/1998 | 1997 |
Kỷ Sửu | 26/01/2009 - 13/02/2010 | 2009 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Dần
Tuổi Dần | Lịch dương | Lịch âm |
Nhâm Dần | 05/02/1962 - 24/01/1963 | 1962 |
Giáp Dần | 23/01/1974 - 10/02/1975 | 1974 |
Bính Dần | 09/02/1986 - 28/01/1987 | 1986 |
Mậu Dần | 28/01/1998 - 15/02/1999 | 1998 |
Canh Dần | 14/02/2010- 02/02/2011 | 2010 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Mão
Tuổi Mão | Lịch dương | Lịch âm |
Quý Mão | 25/01/1963 - 12/02/1964 | 1963 |
Ất Mão | 11/02/1975 - 30/01/1976 | 1975 |
Đinh Mão | 29/01/1987 - 16/02/1988 | 1987 |
Kỷ Mão | 16/02/1999 - 04/02/2000 | 1999 |
Tân Mão | 03/02/2011 - 22/01/2012 | 2011 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Thìn
Tuổi Thìn | Lịch dương | Lịch âm |
Giáp Thìn | 13/02/1964 - 01/02/1965 | 1964 |
Bính Thìn | 31/01/1976 - 17/02/1977 | 1976 |
Mậu Thìn | 17/02/1988 - 05/02/1989 | 1988 |
Canh Thìn | 05/02/2000 - 23/01/2001 | 2000 |
Nhâm Thìn | 23/01/2012 - 09/02/2013 | 2012 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Tỵ
Tuổi Tỵ | Lịch dương | Lịch âm |
Quý Tỵ | 14/02/1953 - 02/02/1954 | 1953 |
Ất Tỵ | 02/02/1965 - 20/01/1966 | 1965 |
Đinh Tỵ | 18/02/1977 - 06/02/1978 | 1977 |
Kỷ Tỵ | 06/02/1989 - 26/01/1990 | 1989 |
Tân Tỵ | 24/01/2001 - 11/02/2002 | 2001 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Ngọ
Tuổi Ngọ | Lịch dương | Lịch âm |
Giáp Ngọ | 03/02/1954 - 23/01/1955 | 1954 |
Bính Ngọ | 21/01/1966 - 08/02/1967 | 1966 |
Mậu Ngọ | 07/02/1978 - 27/01/1979 | 1978 |
Canh Ngọ | 27/01/1990 - 14/02/1991 | 1990 |
Nhâm Ngọ | 12/02/2002 - 31/01/2003 | 2002 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Mùi
Tuổi Mùi | Lịch dương | Lịch âm |
Ất Mùi | 24/01/1955 - 11/02/1956 | 1955 |
Đinh Mùi | 09/02/1967 - 28/01/1968 | 1967 |
Kỷ Mùi | 28/01/1979 - 15/02/1980 | 1979 |
Tân Mùi | 15/02/1991 - 03/02/1992 | 1991 |
Quý Mùi | 01/02/2003 - 21/01/2004 | 2003 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Thân
Tuổi Thân | Lịch dương | Lịch âm |
Bính Thân | 24/01/1956 - 11/02/1957 | 1956 |
Mậu Thân | 09/02/1968 - 28/01/1969 | 1968 |
Canh Thân | 28/01/1980 - 15/02/1981 | 1980 |
Nhâm Thân | 15/02/1992 - 03/02/1993 | 1992 |
Giáp Thân | 01/02/2004 - 21/01/2005 | 2004 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Dậu
Tuổi Dậu | Lịch dương | Lịch âm |
Đinh Dậu | 31/01/1957 - 17/02/1958 | 1957 |
Kỷ Dậu | 16/02/1969 - 05/02/1970 | 1969 |
Tân Dậu | 05/02/1981 - 24/01/1982 | 1981 |
Quý Dậu | 23/01/1993 - 09/02/1994 | 1993 |
Ất Dậu | 09/02/2005 - 28/01/2006 | 2005 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Tuất
Tuổi Tuất | Lịch dương | Lịch âm |
Mậu Tuất | 18/02/1958 - 07/02/1959 | 1958 |
Canh Tuất | 06/02/1970 - 26/01/1971 | 1970 |
Nhâm Tuất | 25/01/1982 - 12/02/1983 | 1982 |
Giáp Tuất | 10/02/1994 - 30/01/1995 | 1994 |
Bính Tuất | 29/01/2006 - 16/02/2007 | 2006 |
Tử vi Giáp Thìn cho tuổi Hợi
Tuổi Hợi | Lịch dương | Lịch âm |
Kỷ Hợi | 08/02/1959 - 27/01/1960 | 1959 |
Tân Hợi | 27/01/1971 - 14/02/1972 | 1971 |
Quý Hợi | 13/02/1983 - 01/02/1984 | 1983 |
Ất Hợi | 31/01/1995 - 18/02/1996 | 1995 |
Đinh Hợi | 17/02/2007 - 06/02/2008 | 2007 |
Tử vi ngày 3/5/2024 cho 12 con giáp: Ngọ thứ 6 gặp trục trặc
I. Tổng quát - Thông tin xem ngày tốt xấu 3/5/2024:Lịch âm dương: Ngày 25 tháng 3Lịch can chi: Ngày Đinh Mão, tháng Mậu Thìn, năm Giáp ThìnGiờ hoàng đạo: Canh Tý (23h-1h), Nhâm Dần (3h-5h), Quý Mão (5h-7h), Bính Ngọ (11h-13h), Đinh Mùi (13h-15h), Kỷ Dậu (17h-19h)Trực: Bế (Xấu mọi việc trừ đắp đê, lấp hố, rãnh)Tuổi xung ngày: Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tị, Quý HợiTuổi hợp trong ... Xem chi tiết
Ngày 3/5/2024: Cơ hội trúng lớn với con số may mắn vàng
Tử vi thứ 6 ngày 3/5/2024 của 12 con giáp: Ngọ trục trặc, Mão tiến triển tốt I. Con số may mắn hôm nay cho 12 con giáp1. Số cát tài cát lộc hôm nay cho tuổi TýNĂM SINHTUỔI NẠP ÂMMỆNH NGŨ HÀNHGIỚI TÍNHQUÁI SỐ CON SỐ MAY MẮN HÔM NAY1984Giáp Tý KimNam7441889Nữ80662471996Bính TýThủyNam4755023Nữ20946911948 2008Mậu TýHỏaNam7 122 0781 7803 51Nữ8 506 6019 3272 281960Canh ... Xem chi tiết
Kỹ năng xử lý Tham Lang năm 2023 và tận hưởng Quý Mão một cách dịu dàng
Biến động tử vi của năm Quý Mão 2023: Xác định trọng tâm cuộc sống và những điều cần đặc biệt lưu ý So sánh năng lượng năm 2023 và năm 2022: Những điều tốt đẹp hơn sẽ đến hay vận khí tiếp tục ảm đạm? 1. Sao Tham Lang là gì, hung – cát ra sao? Sao Tham Lang là một trong 14 chinh tinh trong lá số tử vi, nằm trong chòm sao Bắc đẩu tinh và đứng thứ 3 trong số 8 ... Xem chi tiết
Những sự kết hợp và đối đầu của Thiên Thượng Hỏa trong số mệnh
Trước khi tìm hiểu mệnh Thiên Thượng Hỏa hợp và khắc mệnh nào bạn phải biết những tuổi nào thuộc mệnh này. Những người mệnh Thiên Thượng Hỏa là những người ở hai tuổi: - Tuổi Mậu Ngọ: Là những người sinh năm 1918, năm 1978 và năm 2038. - Tuổi Kỷ Mùi: Là những người sinh năm 1919, năm 1979 và năm 2039. Những người mệnh Thiên Thượng Hỏa không chỉ có tính chất như những mệnh Hỏa khác mà nó còn có những nét riêng khác ... Xem chi tiết