1. Ngày Sát chủ là gì?
Cụ thể, theo chiết tự:
- Sát có nghĩa là giết chóc, gây tổn hại.
- Chủ nghĩa là chủ nhân, chủ thể của hành động.
Vì thế, Sát chủ ở đây có nghĩa là những hành động gây tác động xấu đến một chủ thể nào đó.
![]() |
Xem thêm: Ngày tốt xấu theo đạo Phật.
2. Ngày Sát chủ có ảnh hưởng gì?
3. Phân loại ngày Sát chủ
![]() |
3.1 Ngày Sát chủ Âm
3.2 Ngày Sát chủ Dương
Ví dụ như cưới hỏi thì vợ chồng khó hạnh phúc dài lâu, mừng thọ thì người được mừng bị rút ngắn tuổi thọ, khai trương, mở công ty thì tài lộc hao hụt, dễ làm ăn thua lỗ…
4. Cách tính ngày Sát chủ
4.1 Đối với ngày Sát chủ Âm
- Trong Tháng Giêng thì ngày Sát chủ là ngày Tị.
- Trong tháng 2 âm lịch là ngày Tý.
- Trong tháng 3 âm lịch là ngày Mùi.
- Trong tháng 4 âm lịch là ngày Mão.
- Trong tháng 5 âm lịch là ngày Thân.
- Trong tháng 6 âm lịch là ngày Tuất.
- Trong tháng 7 âm lịch là ngày Hợi
- Trong tháng 8 âm lịch là ngày Sửu.
- Trong tháng 9 âm lịch là ngày Ngọ.
- Trong tháng 10 âm lịch là ngày Dậu.
- Trong tháng 11 âm lịch là ngày Dần.
- Trong tháng Chạp là ngày Thìn.
4.2 Đối với ngày Sát chủ Dương
- Trong tháng Giêng, ngày Sát chủ dương là ngày Tý.
- Trong các tháng 2, 3, 7, 9 âm lịch, ngày Sát chủ dương là ngày Sửu.
- Trong tháng 4 âm lịch là ngày Tuất.
- Trong các tháng 5, 6, 8, 10 và tháng Chạp, ngày Sát chủ dương là ngày Thìn.
- Trong tháng 11 âm lịch là ngày Mùi.
5. Cách hóa giải ngày Sát chủ
![]() |
5.1 Sử dụng cơ chế “Chế sát”
- Ngày hung thuộc Kim thì dùng giờ Hỏa để hóa giải (Hỏa khắc Kim)
- Ngày hung thuộc Mộc thì dùng giờ Kim để hóa giải (Kim khắc Mộc)
- Ngày hung thuộc Thủy thì dùng giờ Thổ để hóa giải (Thổ khắc Thủy)
- Ngày hung thuộc Hỏa thì dùng giờ Thủy để hóa giải (Thủy khắc Hỏa)
- Ngày hung thuộc Thổ thì dùng giờ Mộc để hóa giải (Mộc khắc Thổ)
5.2 Sử dụng cơ chế “Hóa Sinh”
- Ngày hung thuộc Kim thì dùng giờ Thổ để hóa giải (Thổ sinh Kim)
- Ngày hung thuộc Mộc thì dùng giờ Thủy để hóa giải (Thủy sinh Mộc)
- Ngày hung thuộc Thủy thì dùng giờ Kim để hóa giải (Kim sinh Thủy)
- Ngày hung thuộc Hỏa thì dùng giờ Mộc để hóa giải (Mộc sinh Hỏa)
- Ngày hung thuộc Thổ thì dùng giờ Hỏa để hóa giải (Hỏa sinh Thổ)
5.3 Sử dụng cơ chế “Tị hòa”
5.4 Mượn tuổi của người khác
- Người có tuổi Thân, Tý hoặc Thìn có thể lựa chọn hai tuổi còn lại.
- Người có tuổi Tỵ, Dậu hoặc Sửu có thể lựa chọn hai tuổi còn lại.
- Người có tuổi Hợi, Mão hoặc Mùi có thể lựa chọn hai tuổi còn lại.
- Người có tuổi Dần, Ngọ hoặc Tuất có thể lựa chọn hai tuổi còn lại.
Để lại một bình luận