đánh dấu hai giao điểm trên giao tuyến của hai mặt phẳng hoàng đạo và bạch đạo, nghĩa là hai mặt phẳng chứa đường di chuyển của Mặt Trời và Mặt Trăng khi chúng di chuyển trên thiên cầu. Vì thế, La Hầu và Kế Đô tương ứng được gọi là các giao điểm Mặt Trăng bắc (thăng) và nam (giáng).
Một thực tế là hiện tượng thực chỉ xảy ra khi Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng thẳng hàng, nghĩa là khi chúng tạo thành một đường thẳng đi qua một trong hai giao điểm này và điều đó đã tạo ra huyền thoại về việc Mặt Trăng hay Mặt Trời bị nuốt mất bởi một con rắn quỷ.
2. Đặc điểm sao Kế Đô
Kế Đô là một hung tinh thuộc hành Thổ, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Hỏa, bình hòa với Thổ, tương khắc với Mộc, sinh xuất với Kim. Do đó:
– Kế Đô kỵ các màu thuộc hành Kim là trắng, bạc, vàng ánh kim và hành Mộc là xanh lá cây.
– Kế Đô hợp với các màu thuộc hành Hỏa là Hồng, đỏ, tím và màu thuộc hành Thổ là nâu, vàng đất.
– Kế Đô kỵ nhất là vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch, hạn gây ra khiến cả gia đình bao trùm một không khí ưu phiền, lo lắng.
3. Sao Kế Đô chiếu mạng vào những tuổi nào?
Để biết được Kế Đô chiếu mạng đối với nam và nữ thì người ta xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính, tức là tính theo tuổi bào thai hay trong dân gian vẫn gọi là “tuổi mụ”. Theo đó, Kế Đô tinh sẽ chiếu mạng vào các năm tuổi sau:
- Nam mạng gặp Kế Đô tinh vào những năm: 7, 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88, 97 tuổi.
- Nữ mạng gặp Kế Đô tinh vào những năm: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi.
Cũng tương tự như các sao khác trong hệ thống Cửu diệu, cứ sau 9 năm thì Kế Đô tinh sẽ quay trở lại đối với một tuổi.
Đặc biệt cần lưu ý: Sao Kế Đô sẽ trở nên xấu nhất vào các tháng 3 và tháng 9 âm lịch vì thế, bản mệnh nhớ lưu ý, tránh làm những việc gây thiệt thân.
Bạn có thể tra cứu bảng dưới đây để biết ngay sao nào chiếu mệnh hàng năm:
4. Cách giải hạn sao Kế Đô
Vì Kế Đô là một sao xấu được xếp trong nhóm sao xấu nhất. Mang đến sự lo âu, buồn phiền, thị phi… và nhiều điều không may mắn khác. Chính vì thế người bị sao Kế đô chiếu mạng cần phải tìm cách giải hạn xấu này.
Đây là một phương pháp truyền thống mang đậm tính chất nghi lễ. Vì thế cần có sự tỉ mỉ cũng như lòng thành, bài bản đúng quy trình, thời gian địa điểm mới linh ứng.
– Thời gian: Hàng tháng vào lúc 13 giờ đến 15 giờ chiều ngày 18 âm lịch. Gia chủ hãy lập bàn thờ quay về hướng Tây để cúng dâng sao giải hạn.
– Cách viết bài vị cúng Kế Đô tinh: Gia chủ hãy dùng sớ có màu vàng và viết: “Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân”.
– Để thực hiện nghi lễ này gia chủ cần chuẩn bị: Hương hoa, trà nước, mâm ngũ quả, chè, oản, thuốc, bánh kẹo, muối gạo và 21 ngọn nến.
Lưu ý: Lễ vật dùng để cúng Kế Đô tinh phải màu vàng. Trường hợp có một số thứ không phải màu vàng thì lấy giấy mày vàng gói vào hoặc có thể lót dưới mâm rồi đặt lên bàn thờ.
Sau khi lập bàn thờ gia chủ hãy đọc bài văn khấn cúng giải hạn sao Kế Đô bằng tất cả lòng thành tâm của mình. Mặt khác khi đọc cần đọc đúng tên Kế Đô tinh thì lời cầu mới linh nghiệm.
Văn khấn giải hạn sao Kế Đô:
Nam mô a di Đà Phật
– Con kính lạy chín phương trời,mười phương Chư phật,Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Dẩu cửa hàm giải Ách tinh quân.
– Con kính lạy Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh quân.
– Kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu quân
Tín chủ con là………………
Hôm nay là ngày……. tháng……. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………….để làm lễ giải hạn sao Kế Đô chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Cúng giải hạn đầu năm chỉ là biện pháp tâm lý để mỗi người cảm thấy yên tâm hơn. Ở chùa, các thầy chỉ là người trợ giúp, còn việc tự răn mình cẩn trọng, an toàn.. người dân phải tự ý thức lấy.
Giải hạn theo phuong pháp phong thủy ngũ hành
Ngoài phương pháp mang tính chất nghi lễ tâm linh trên thì có thể vận dụng quy luật tương sinh, tương khắc trong ngũ hành. Theo đó nếu là sao xấu thuộc ngũ hành nào tiết giảm đi, còn là sao tốt thì chọn ngũ hành tương ứng hoặc ngũ hành tương sinh.
Có nghĩa là trong trường hợp này Kế Đô tinh là sao xấu thuộc hành Thổ nên Kim tiết để hóa giải. Bằng cách đeo trang sức hay đá quý có màu trắng như mã não trắng, thạch anh tóc trắng, kim cương… để hóa giải sao hạn.
Vì quá lo lắng nên việc cúng sao giải hạn sẽ giúp mệnh an tâm hơn về sự bình an của bản thân cũng như gia đình trong năm nay. Tuy nhiên, khi xuất hiện sao Kế Đô cũng là lúc bản mệnh nhắc nhở bản thân chớ nên tham lam của cải, tình ái, tửu sắc mà rước họa vào thân. Nếu ăn ở ngay thẳng, hiềm hòa, làm việc thiện thì có thể hóa giải tai ương.
Minh Lâm (Tổng hợp)
Cùng tìm hiểu chi tiết những sao khác trong hệ thống Cửu diệu: