2.2 Cung Thân Đây có thể coi là cung vị cung cấp những thông tin về vận thế hậu thiên của con người. Cung Mệnh chỉ bản tính tiên thiên, còn cung Thân chỉ các hành vi hậu thiên. Tiên thiên là thể, là cơ sở, hậu thiên là dụng, là phát triển, nên cần phải kết hợp hai nguồn thông tin này trong phán đoán. Cung Thân không thể trở thành một cung độc lập, mà cần phải xếp cùng với một trong số các cung là mệnh, tài bạch, quan lộc, thiên di, phúc đức và phu thê. Nếu được xếp cùng cung tốt, đã cát lợi càng thêm cát lợi. Nếu xếp cùng cung hung, thì hung lại càng thêm hung. 2.3 Cung Huynh Đệ Cung vị dùng để phán đoán về duyên phận, mức độ gắn bó giữa bản thân và anh chị em và bản thân có nhận được sự giúp đỡ của anh chị em hay không. Căn cứ vào các sao trong cung này và tại các cung tam phương tứ chính, có thể phán đoán về mức độ thành tựu của anh chị em. Cung Huynh Đệ chủ yếu dùng để suy luận về các mối quan hệ trong nội bộ gia đình, còn cung Nô Bộc (hay cung bạn bè) dùng để suy luận về các mối quan hệ xã hội. Bởi vậy, kết hợp hai cung này có thể phán đoán được về năng lực nội, ngoại giao của một người. Khi quan sát cung Huynh Đệ, cần phải kết hợp với cung Tật Ách và cung Điền Trạch. Anh chị em là do cùng một cha mẹ sinh ra, nên huyết thống tương đồng, nếu bản thân khoẻ mạnh cũng có thể suy ra được thể chất của anh chị em trong nhà. Nhà cửa ruộng vườn (điền trạch) của bản thân có thể được thừa kế từ cha mẹ, cũng có mối liên hệ với các anh chị em, cũng cần phải chú ý đến. 2.4 Cung Phu Thê Cung vị đại biểu cho người phối ngẫu. Có thể biểu thị dung mạo, tính tình, tài năng, tình huống thành tựu.. Của người bạn đời. Cũng có thể dùng để xem tình trạng yêu đương và hôn nhân của mệnh chủ; xem quan hệ tình cảm và duyên phận giữa vợ chồng; cũng đại biểu cho thái độ của mệnh chủ đối với người phối ngẫu, mẫu đối tượng mà mệnh chủ yêu thích. Khi quan sát cung Phu Thê, cũng cần phải tham khảo cung đối xứng với nó là cung Quan Lộc. Bởi vì những cuộc đãi đằng xã giao trong sự nghiệp cần phải có vợ chồng cùng xuất hiện, khi gặp phải những vấn đề về sự nghiệp cũng cần phải tham khảo ý kiến của chồng hoặc vợ, nên mức độ hạnh phúc của gia đình và mức độ thành công trong sự nghiệp thường có mối quan hệ nhân quả khá mật thiết. Bởi vậy, chồng (hoặc vợ) có vận trợ giúp vợ (trợ giúp chồng) hay không, điều này có liên quan đến mức độ ảnh hưởng của sự nghiệp đến đời sống gia đình. 2.5 Cung Tử Tức Đại diện cho số lượng con cái, cá tính, tư chất, học vấn, thành tựu, tình trạng sức khoẻ của con cái, suy đoán xem con cái có hiếu thuận hay không và mức độ tình cảm giữa bản thân và con cái. Do việc sinh đẻ có liên quan đến đời sống tình dục nên nhìn vào cung Tử Tức có thế đánh giá được về khả năng và đời sống tình dục của đương số. 2.6 Cung Tài Bạch Cung vị này dùng để phán đoán về những sự việc liên quan đến tiền tài như tài vận, khả năng quản lý tài chính, mức độ thu nhập, tình hình kinh tế của một đời người. Cung này cần phải kết hợp với cung đối xứng là Phúc Đức, bởi vì một người có trở nên giàu có phát tài hay không, cũng cần phải xem xem người đó có phúc phận hoặc có khả năng tích phúc hay không, và tâm thái làm giàu ra sao. Tài vận của một người chịu ảnh hưởng của điều kiện không gian, thời gian và vận sự nghiệp tiên thiên, bởi vậy, khi xem về cung Tài Bạch, cũng phải kết hợp với hai cung còn lại trong cung tam hợp là cung Mệnh và cung Quan Lộc. 2.7 Cung Tật Ách Phản ánh tình trạng sức khoẻ và thể chất của một người. Qua đó còn có thể suy đoán xem bộ phận nào trong cơ thể dễ mắc bệnh tật, có khả năng mắc những loại bệnh nào, và khả năng gặp tai nạn ngoài ý muốn. Khi quan sát cung này, cần phải kết hợp với cung đối diện là cung Phụ Mẫu. Bởi vì thể chất tiên thiên của một người phần nhiều được di truyền từ cha mẹ, và tình hình sức khoẻ của trẻ nhỏ thường có liên quan đến mức độ chăm sóc của cha mẹ. Đồng thời, tình trạng sức khoẻ của con cái lại gây ảnh hưởng đến tâm trạng và cuộc sống của cha mẹ. 2.8 Cung Thiên Di Dùng để suy đoán về vận xuất ngoại, khả năng phát triển năng lực cá nhân và độ năng động của một người. Nếu muốn xem về sự lành dữ cát hung trong việc di chuyển, xuất ngoại và quan hệ đối ngoại, như du lịch, di dân, chuyển chỗ ở, đi công tác, đi làm xa, hay khả năng xã giao, phạm vi quan hệ, thay đổi ngành nghề, điều nhiệm, buôn bán.. đều cần quan sát kỹ cung này. Cung Thiên Di là đối cung của Mệnh, ảnh hưởng rất lớn đến cung Mệnh, bởi vì vận xuất ngoại và độ năng động của con người mang lại những tác động mạnh mẽ đối với vận mệnh. Các sao trong cung Thiên Di càng yên tĩnh, thì cuộc đời càng bình yên phẳng lặng. Nếu ngược lại, sẽ khó tránh khỏi bôn ba vất vả, gặp nhiều tai nạn. 2.9 Cung Nô Bộc Cung vị này còn được gọi là cung bằng hữu, dùng để phán đoán về mối quan hệ giữa bản thân với đồng nghiệp, bạn làm ăn, cấp trên, cấp dưới, bạn bè, cùng phẩm chất, nhân cách của những đôi tượng đó, và những ích lợi hoặc tác hại do những mối quan hệ đó mang lại. Qua đó, có thể gián tiếp thấy được mức độ thành công hay khả năng lãnh đạo của một người, bởi vì sự ủng hộ hay phản đối của bạn bè, đồng nghiệp, cấp dưới có ảnh hưởng rất lớn đối với quy mô của sự nghiệp. 2.10 Cung Quan Lộc Đây còn được gọi là cung sự nghiệp hay học vấn. Cung vị này dùng để suy đoán về sự nghiệp như mức độ thành công, nghề nghiệp phù hợp, khả năng lập nghiệp, thành tích học hành, chức vị, quan hệ với cấp trên và khả năng thăng chức. Tuy nhiên khi suy đoán về cung này, cần phải kết hợp với cung đối xứng là cung Phu Thê. Mặt khác, để suy đoán về mức độ thành công trông sự nghiệp, cũng cần phải kết hợp với hai cung còn lại trong tam hợp hội là cung Mệnh và cung Tài Bạch, kết quả suy đoán mới có độ chính xác cao. 2.11 Cung Điền Trạch Cho biết các thông tin về đất cát, như bản thân có được kế thừa di sản của cha mẹ tổ tiên hay không, tình hình nhà cửa, bất động sản của bản thân ra sao, hàng xóm láng giềng có tốt, đất có phong thủy tốt xấu.. Khi suy đoán, cung Điền Trạch cần phải kết hợp với cung Tử Tức, do việc sinh con đẻ cái có liên quan đến tài sản kế thừa sau này. Việc mua bán bất động sản và phong thuỷ nhà ở cũng có liên quan mật thiết đến con cái. Phong thuỷ nhà ở rất chú trọng đến những nhân tố về sự nghiệp học vấn và mức độ hiếu thuận của con cái, thành tựu của con cái cũng có tác động đến tình hình nhà đất của bản thân, như giảm (chia nhà chia đất cho con cái) hoặc tăng (được con cái tặng nhà, mua đất). 2.12 Cung Phúc Đức Cung vị này phản ánh về sự hưởng thụ, tinh thần và hoạt động, tư tưởng của mệnh tạo, và cả phúc khí tổ tiên. Từ đó có thể biết được sở thích, nhân phẩm cao hay thấp, cũng có thể luận đoán mệnh tạo thuộc mẫu người nào, đương số có được hưởng phúc khí tổ tiên để lại hay có phải gánh chịu nghiệp cảnh nào không. 2.13 Cung Phụ Mẫu Cho biết về gia cảnh, địa vị của cha mẹ cũng như mức độ sâu sắc trong tình cảm với cha mẹ, bản thân có hợp với cha mẹ không, có nhận được phúc đức, của cải của cha mẹ hay không, có được các bậc trưởng bối trong gia tộc giúp đỡ hay không, đồng thời cũng biết được tính cách, tình trạng sức khoẻ và mức độ thành công của cha mẹ. Ngoài ra, trong nhân tướng học cũng có khái niệm về 12 cung trong tướng mặt, bạn nên đọc để có thể vận dụng kết hợp trong dự trắc, luận giải vận mệnh con người. 3. Ý nghĩa các chính tinh trong lá số tử vi Trong lá số Tử vi gồm có 14 chính tinh (sao chính) và 110 phụ tinh (sao phụ). Theo bộ môn Tử vi đẩu số, ý nghĩa 12 cung sẽ phụ thuộc chủ yếu vào 14 chính tinh. Cho nên mấu chốt của việc luận giải lá số Tử vi chính là nắm rõ bản chất của 14 sao chính này. STT | Chính tinh | Thuộc tính | Loại sao và phương vị | Ý nghĩa | 1 | Sao Tử Vi | Dương Thổ | Đế tinh nằm ở cả Nam Bắc Đẩu tinh | chủ về uy nghi, đức độ, quyền lộc, phúc đức. | 2 | Sao Thiên Đồng | Dương Thủy | Phúc tinh, nằm ở Nam Đẩu tinh. | chủ về phúc thọ. | 3 | Sao Vũ Khúc | Âm Kim | Tài tinh, Quyền tinh nằm ở Bắc Đẩu tinh. | chủ về tài lộc, tiền bạc. | 4 | Sao Thái Dương | Dương Hỏa | Quý tinh nằm ở Nam Đẩu tinh. | chủ về Cha, quan lộc, uy quyền, tài lộc, địa vị, phúc thọ. | 5 | Sao Thiên Cơ | Âm Mộc | Thiện tinh nằm ở Nam Đẩu tinh. | chủ về huynh đệ, mưu cơ, phúc thọ. | 6 | Sao Thiên Phủ | Dương Thổ | Tài tinh, Quyền tinh nằm ở Nam Đẩu tinh. | chủ về tài lộc (tiền bạc), trung hậu, hiền lành. | 7 | Sao Thái Âm | Âm Thủy | Phúc tinh, Phú tinh nằm ở Bắc Đẩu tinh. | chủ về điền trạch, tiền bạc, đôi mắt, mẹ, vợ. | 8 | Sao Tham Lang | Âm Thủy | Hung tinh, Dâm tinh nằm ở Bắc Đẩu tinh. | chủ về họa phúc, hung bạo. | 9 | Sao Cự Môn | Âm Thủy | Ám tinh nằm ở Bắc Đẩu tinh. | chủ về ngôn ngữ, thị phi. | 10 | Sao Thiên Tướng | Dương Thủy | Ấn tinh, Quyền tinh nằm ở Nam Đẩu tinh. | chủ về quan lộc, phúc thiện, uy nghi, đẹp đẽ, thanh sắc. | 11 | Sao Thiên Lương | Âm Mộc | Phúc tinh, Thọ tinh nằm ở Nam Đẩu tinh. | chủ về phúc thọ, phụ mẫu. | 12 | Sao Thất Sát | Dương Kim | là Quyền tinh, Dũng tinh nằm ở Nam Đẩu tinh. | chủ về uy quyền, sát phạt, phá tán, gây họa. | 13 | Sao Liêm Trinh | Âm Hỏa | Quyền tinh, Đào Hoa tinh, Tù tinh nằm ở Bắc Đẩu tinh. | chủ về uy quyền, quyền lực, hình ngục. | 14 | Sao Phá Quân | Dương Thủy | Quyền tinh, Hao tinh, nằm ở Bắc Đẩu tinh | chủ về hao tán, phu thê, anh hùng, dũng mãnh | 4. Các phụ tinh trong lá số tử vi 120 phụ tinh hay còn gọi là bàng tinh sẽ được an trên 12 cung ở địa bàn 12 cung Địa bàn | Các phụ tinh | Vòng Thái Tuế | Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Điếu Khách, Quan Phù. Các phái khác thêm vào 7 sao nữa là: Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù. | Vòng Lộc Tồn | Lộc Tồn, Kình Dương, Đà La, Quốc Ấn, Đường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ. | Vòng Trường Sinh | Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng. | Các sao an theo tháng | Tả Phụ, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Đẩu Quân. | Các sao an theo giờ | sao Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên Không, Địa Kiếp. | Tứ trợ tinh | Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ. | Các sao an theo chi | Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Mã, Hoa Cái, Đào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư. | Các sao an theo Can | Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không. | Các sao cố định | Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Địa Võng. | 5. Ý nghĩa các màu trong lá số tử vi Trên lá số Tử vi, màu của chữ là ngũ hành của sao đó, cung đó, tương ứng như sau: - Màu xám: Tượng trưng cho hành Kim
- Màu xanh lá: Tượng trưng cho hành Mộc
- Màu đen, xanh dương: Tượng trưng cho hành Thủy
- Màu đỏ: Tượng trưng cho hành Hỏa
- Màu vàng: Tượng trưng cho hành Thổ
6. Cách lập lá số tử vi Việc lập lá số bằng tay sẽ tốn rất nhiều thời gian và có thể xảy ra những sai sót khi an sao, bởi bạn sẽ cần phải nhớ hết tất cả các cung, các sao từ chính tinh đến phụ tinh. Vì thế, hiện nay bạn có thể rất dễ dàng lập được lá số trên các website với độ chính xác cao hơn. Tuy nhiên, dưới đây vẫn giới thiệu khái quát các bước lập lá số để bạn được rõ. Lá số tử vi của mỗi người được thành lập dựa vào các yếu tố vào giờ, ngày, tháng, năm sinh (âm lịch) và giới tính. - Trước hết ta vẽ bản đồ, ở giữa là Địa Bàn, chung quanh là Thiên Bàn với các cung. Bản đồ phải đủ lớn để viết trên 100 Sao.
- Ghi năm, tháng, ngày giờ sinh, giới tính, an mạng và tính cục, ghi vào Địa bàn.
- Sau đó xác định các đai vận và ghi trên Thiên bàn.
- Tiếp đến, tiến hành an lá số tử vi. Đầu tiên là an sao Tử vi. Sau đó là an các bộ sao Tử vi, Thiên phủ, Thái tuế, Thiên không, Lộc tồn, Tràng sinh, Hung sát tinh, Trung tinh.
- Sau cùng ghi tiểu vận, các sao lưu, sao bay, và di cung.
Lá số tốt là lá số có Ngũ hành tương sinh (Cục sinh mệnh, cung an Mệnh sinh mệnh…), âm dương thuận lý (Dương Nữ sinh vào cung Dương..). Lá số xấu là khi âm dương nghịch lý, Ngũ hành tương khắc. 7. Các bước luận giải lá số tử vi | Để việc luận giải lá số tử vi được chính xác nhất, ta nên tiến hành tuần tự theo từng bước. Bạn có thể tham khảo các bước được nêu ra ngay dưới đây: - Quan sát và phân tích bố cục của toàn bộ lá số. Từ đó ta biết được điểm nổi bật nhất của lá số, các ưu điểm và nhược điểm của lá số, mức độ tốt xấu của từng yếu tố..
- Quan sát, phân tích từng cung và xét sự phối hợp giữa các cung.
- Phân tích ý nghĩa, vị trí miếu hãm của chính tính, trung tinh và phụ tinh.
- Phân tích chi tiết đại vận, tiểu vận và của lá số.
- Đưa ra lời luận giải về lá số tử vi.
Xem các bài viết khác: | |