1. Tổng quan về Thiên can Ất
Thiên can là khái niệm cơ bản quen thuộc của tử vi khoa học. Thiên can gồm 10 can là: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
Thứ tự sắp xếp các can này được quy định theo quá trình của vạn vật từ lúc manh nha đến khi trưởng thành, hưng vượng cho đến khi lụi tàn và tiêu tan.
Trong đó:
+ Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm là Dương can.
+ Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý là Âm can
Thiên can thường đi kèm với Địa chi (12 con giáp), gọi tắt là Can Chi, đây là 2 đơn vị rất quen thuộc và gần gũi với người dân Á Đông thường được dùng để tính hệ thống lịch pháp và một số ngành học thuật khác.
Bài viết này sẽ đề cập tới Thiên can Ất – can đứng thứ 2 trong 10 Thiên can. Ất chỉ lúa non hay cây cỏ mới mọc mầm.
Vì các Thiên can và Địa chi có tính chất tuần hoàn nên đứng trước can Ất là Giáp và đứng sau nó là Bính.
Về phương hướng, can Ất chỉ phương Chính Đông. Trong ngũ hành, can Ất tương ứng với hành Mộc; theo thuyết âm – dương thì can Ất là Âm Mộc (-Mộc).
Thiên can Ất tượng trưng cho quẻ Tốn (Mộc) và Khôn (Thổ).
Trong lịch Gregory, các năm ứng với can Giáp sẽ có kết thúc là chữ số 5 như: 1965 (Ất Tỵ), 1975 (Ất Mão), 1985 (Ất Sửu), 1995 (Ất Hợi), 2005 (Ất Dậu), 2015 (Ất Mùi), 2025 (Ất Tỵ)…
Xem thêm: Giới thiệu cách tính Can Chi trên bàn tay vừa chính xác vừa đơn giản
2. Hình tượng của Thiên can Ất
– Hình tượng đặc trưng của can Ất chính là những loại cây nhỏ, thân mềm như hoa cỏ, thực vật dây leo hoặc các loại đồ dùng như giấy, sách bở, tạp chí, báo…
Tính chất chung của can Ất chính là sự mềm dẻo, yêu kiều, nhỏ nhắn, nhu thuận và có khả năng làm người ta yêu thích, vui mắt.
– Thiên can Ất thuộc Âm Mộc (-Mộc) mà theo phong thủy truyền thống, sao Tam Bích thuộc hành Mộc tượng trưng cho thị phi, kiện tụng.
Ví dụ: Trong năm tuổi, phương Đông phạm sao Tam Bích mà bạn lại đặt nhiều tạp chí, sách vở ở hướng này sẽ khiến tính Mộc ở phương Đông quá vượng, dễ dẫn đến họa thị phi, dễ bị tiểu nhân hãm hại gây ra kiện tụng.
Đây chính là nguyên nhân các nhà phong thủy khoa học khuyên mọi người không nên chủ quan với phong thủy nhà cửa bởi đó có thể là nguồn cơn gây ra rắc rối cho gia chủ.
– Về các bộ phận trên cơ thể, Mộc của can Ất tượng trưng cho chức năng của gan, mật. Ngoài ra, Ất cũng tượng trưng cho cả tay chân, lông tóc…
3. Tính cách của người Thiên can Ất
– Nói về tính cách của người Thiên can Ất, điểm đặc trưng nhất chính là đa số đều là những người thông minh, học giỏi nên thi cử dễ đỗ đạt.
– Ất chỉ hoa màu nhỏ, thân mềm cho nên người can Ất rất khéo léo, hiền hòa, giỏi ăn nói và dễ gây được thiện cảm cho người đối diện. Họ cũng là người rất giữ chữ tín nên nhân duyên rất tốt.
– Hầu hết người thuộc Thiên can này có thân hình dong dỏng cao, sáng sủa, có duyên. Tuy nhiên, do đào hoa tốt nên bản mệnh đôi khi hay đá đưa khiến lời nói của bản thân có thể không có trọng lượng.
Người này cũng rất dễ thay đổi, thiên về âm nhu nên không được mạnh mẽ và quân tử như những người thuộc thiên can Giáp.
– Nhược điểm lớn nhất trong tính cách của Thiên can này có lẽ chính là sự thay đổi thất thường, dễ nhẹ dạ cả tin, dễ bị thuyết phục vì có tình thương người. Vậy nhưng, họ sẽ tỉnh ngộ rất nhanh khi biết bản thân đã sai.
– Người can Ất có nhiều bạn bè nhưng không được nhờ vả quá nhiều vào bạn bè.
– Nội tâm của can này rất mềm yếu, đúng như tính chất của can Ất nên bản mệnh thường đa sầu đa cảm mà không vì một lý do gì cụ thể. Song dù nội tâm đang dậy sóng, họ cũng hiếm khi biểu lộ sự cực đoan ra ngoài.
– Vì bản chất là cây thân mềm nên người thuộc can Ất Mộc biết uốn mình theo thời thế để thích hợp với hoàn cảnh xung quanh nên có khả năng thích nghi rất nhanh. Đây chính là điểm đặc trưng của can Ất Mộc mà người can Giáp Mộc không có.
Lý do là bởi Giáp Mộc là cây to chọc trời, không cần và cũng không thể khom lưng uốn người thay đổi. Nhưng Ất Mộc thì lại có thể.
Điểm khác biệt ở 2 mệnh cùng hành Mộc này ở chỗ: Giáp Mộc có thể thành công khi độc lập một mình, nhưng Ất Mộc thì phải dựa dẫm vào người khác.
Đặc trưng tính cách của người sinh ngày Ất Mộc
4. Tiền vận và hậu vận của Thiên can Ất qua từng tuổi
Thiên can Ất có 6 can chi đi kèm là:
– Ất Sửu >>> Xem Tử vi trọn đời tuổi Ất Sửu: Nam mạng – Nữ mạng
– Ất Mão >>> Xem Tử vi trọn đời tuổi Ất Mão: Nam mạng – Nữ mạng
– Ất Tị >>> Xem Tử vi trọn đời tuổi Ất Tị: Nam mạng – Nữ mạng
– Ất Mùi >>> Xem Tử vi trọn đời tuổi Ất Mùi: Nam mạng – Nữ mạng
– Ất Dậu >>> Xem Tử vi trọn đời tuổi Ất Dậu: Nam mạng – Nữ mạng
– Ất Hợi >>> Xem Tử vi trọn đời tuổi Ất Hợi:
Nam mạng –
Nữ mạng
Mỗi can chi này của Ất Mộc lại có những nét đặc trưng riêng biệt về đặc điểm hình tướng, tính cách, vận mệnh cuộc đời khác nhau. Mời bạn xem chi tiết trong bài:
This post was last modified on 16/04/2024 6:15 sáng