1. Mệnh Hải Trung Kim là gì?
|
Mệnh Hải Trung Kim là gì? |
Hải Trung Kim là 1 trong 6 nạp âm của hành Kim, bao gồm: Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạch Kim và Thoa Xuyến Kim.
Theo nghĩa Hán Việt, “Hải” nghĩa là biển cả, đại dương. “Trung” nghĩa là ở trong, nằm trong. “Kim” nghĩa là vàng bạc hay kim loại nói chung. Như vật tên ngũ hành nạp âm này nghĩa là vàng bạc, hay kim loại tiềm ẩn trong biển cả, chìm lắng dưới lòng đại dương.
Hải Trung Kim được coi là mệnh Kim hiền nhất bởi họ luôn điềm tĩnh, an nhiên trước cuộc sống, làm mọi việc một cách cẩn thận.
2. Người mệnh Hải Trung Kim sinh năm nào?
Những người sinh năm Giáp Tý và Ất Sửu có ngũ hành nạp âm là Hải Trung Kim.
– Tuổi Giáp Tý: Là những người sinh năm 1864, năm 1924, năm 1984 và năm 2044.
>> Tử vi trọn đời tuổi Giáp Tý nam mạng
Tử vi trọn đời tuổi Giáp Tý nữ mạng
– Tuổi Ất Sửu: Là những người sinh năm 1865, năm 1925, năm 1985 và năm 2045.
>> Tử vi trọn đời tuổi Ất Sửu nam mạng
Tử vi trọn đời tuổi Ất Sửu nữ mạng
Vì thế, hai tuổi này sẽ hội tụ những nét đặc trưng về tính cách và cuộc sống cũng như công việc của mệnh này.
3. Nét nổi bật trong tính cách của người mệnh Hải Trung Kim
|
Mệnh Hải Trung Kim là gì? Đặc điểm nổi bật trong tính cách của họ là gì? |
Những người có ngũ hành nạp âm Hải Trung Kim đại diện cho những người có tính cách nội tâm, hướng nội, ít khi thổ lộ, chia sẻ với người khác. Họ không tâm sự chuyện của mình nhưng lại luôn biết lắng nghe, là đối tượng đáng tin cậy để người khác gửi gắm những tâm sự của mình.
Những người mệnh Hải Trung Kim có xu hướng sống ích kỷ, bởi họ luôn sống vì mình trước khi vì người khác.
Giữa biển cả mênh mông, Hải Trung Kim luôn có cảm thấy mình nhỏ bé họ có ý thức vươn lên và sẵn sàng đối đầu với nghịch cảnh.
Xem chi tiết ở bài viết: Tính cách người mệnh Kim: Thích lãnh đạo, có tầm nhìn xa trông rộng
4. Vận mệnh của người Hải Trung Kim
– Sự nghiệp
Những người thuộc nạp âm Hải Trung Kim phù hợp với các lĩnh vực đòi hỏi hoạt động tư duy độc lập, ví dụ như nghiên cứu khoa học, lĩnh vực công nghệ hiện đại,..
Người mệnh này cũng thích hợp với ngành nghề có tính tự do, bay nhảy như các nghề trong lĩnh vực du lịch chẳng hạn.
Những người này có duyên kinh doanh nên có thể tham gia vào các hoạt động kinh doanh, sẽ đem lại lợi nhuận cao.
Trong 2 tuổi thuộc nạp âm này, người tuổi Giáp Tý thường may mắn hơn tuổi Ất Sửu.
– Tình duyên
Người thuộc nạp âm Hải Trung Kim sống trầm lặng, ít tâm, mối quan hệ không nhiều nên đường tình duyên có đôi chút trắc trở.
Nữ giới mệnh này khá kỹ tính trong chuyện yêu đương, còn nam giới hay ngần ngại và e dè. Do đó, cả 2 đối tượng này đều dễ lâm vào vận cô đơn.
Tuy nhiên, khi tìm kiếm được tình yêu đích thực, họ sẽ là người dành tình cảm khá chân thành cho đối phương và đó cũng là động lực để họ phấn đấu nhiều hơn trong cuộc sống.
5. Mệnh Hải Trung Kim hợp màu gì, đi xe gì?
a. Màu hợp
Để xem mệnh Hải Trung Kim là gì, hợp màu gì, đi xe gì thì bạn cần quan tâm tới mệnh tương sinh, tương khắc trong ngũ hành.
Mệnh Kim hợp màu gì? Người mệnh Hải Trung Kim hợp các màu đen, xanh dương (thuộc Thủy) vì nhóm năng lượng này giúp nạp âm này thanh lọc tạp chất, trở nên trong sáng, tinh khiết hơn. Ngoài ra màu trắng, xám (thuộc Kim) khiến họ có đồng minh, không cảm thấy cô độc.
Vì thế, nếu bạn đang tìm hiểu nên đi xe màu gì thì có thể ưu tiên chọn những màu sắc trên.
|
Màu sắc hợp mệnh Hải Trung Kim |
Ngoài ra, nếu bạn muốn lựa chọn trang phục, trang trí nhà cửa hay mua vòng tay phong thủy cũng có thể chọn gam màu trên để mang lại may mắn cho chính mình.
b. Màu khắc
Màu xanh lục (thuộc Mộc), kim loại trong biển rất yếu nên lực khắc chế Mộc kém. Màu đỏ (thuộc Hỏa) khắc nạp âm này mạnh. Màu vàng (thuộc Thổ) dù là tương sinh nhưng không hợp vì Thổ chất khiến nạp âm này lẫn tạp chất, dơ đục..
Những màu sắc này sẽ đem lại sự bất lợi, điều không may mắn cho những người mệnh Hải Trung Kim.
6. Mệnh Hải Trung Kim tương sinh, tương hợp, tương khắc mệnh nào?
Quan hệ | Mệnh Hải Trung Kim |
Tương hợp | Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạch Kim, Thoa Xuyến Kim. |
Tương sinh | Lộ Bàng Thổ, Giản Hạ Thủy, Thành Đầu Thổ, Tuyền Trung Thủy, Ốc Thượng Thổ, Trường Lưu Thủy, Bích Thượng Thổ, Thiên Hà Thủy, Đại Trạch Thủy, Đại Khe Thủy, Sa Trung Thổ, Đại Hải Thủy. |
Tương khắc | Lư Trung Hỏa, Đại Lâm Mộc, Sơn Đầu Hỏa, Dương Liễu Mộc, Thích Lịch Hỏa, Tùng Bách Mộc, Sơn Hạ Hỏa, Bình Địa Mộc, Phú Đăng Hỏa, Tang Đố Mộc, Thiên Thượng Hỏa, Thạch Lựu Mộc. |
This post was last modified on 16/04/2024 8:05 sáng