Cách tính lịch Can Chi từ lịch Dương nhanh gọn, dễ hiểu

 

1. Lục thập hoa giáp và cách tính lịch Can Chi

 Theo tiếng Hán, “lục thập” nghĩa là 60 còn “hoa giáp” nghĩa là một chu kỳ hoa nở của các con giáp. Hiểu một cách cụ thể thì “Lục thập hoa giáp” tức là chu kỳ vận hành của các con giáp hay chính là vòng tuần hoàn của các con giáp, bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc ở Quý Hợi.

Sau khi kết thúc một vòng tuần hoàn thì một vòng tuần hoàn mới lại bắt đầu, quay trở lại với Giáp Tý.

Lục thập hoa giáp là sự kết hợp 6 chu kỳ hàng Can với 5 chu kỳ hàng Chi thành hệ 60.

Vậy cách tính lịch Can Chi là cách tính các đơn vị năm, tháng, ngày, giờ theo hệ số đó, trong đó Can Dương đi cùng với Chi Dương, Can Âm đi cùng với Chi Âm.  

2. Cách tính Năm theo Can Chi

 Ta có cách quy đổi từ năm Dương lịch sang năm Can Chi như sau: Lấy năm Dương lịch chia cho 60, được số dư là bao nhiêu thì đối chiếu với bảng dưới đây để ra năm Can Chi.
 

Chi/Can

Giáp

Ất

Bính

Đinh

Mậu

Kỷ

Canh

Tân

Nhâm

Quý

04

 

16

 

28

 

40

 

52

 

Sửu

 

05

 

17

 

29

 

41

 

53

Dần

54

 

06

 

18

 

30

 

42

 

Mão

 

55

 

07

 

19

 

31

 

43

Thìn

44

 

56

 

08

 

20

 

32

 

Tị

 

45

 

57

 

09

 

21

 

33

Ngọ

34

 

46

 

58

 

10

 

22

 

Mùi

 

35

 

47

 

59

 

11

 

23

Thân

24

 

36

 

48

 

00

 

12

 

Dậu

 

25

 

37

 

49

 

01

 

13

Tuất

14

 

26

 

38

 

50

 

02

 

Hợi

 

15

 

27

 

39

 

51

 

03

 Ví dụ: Tính Can Chi của năm 1945: Ta lấy 1945 : 60 = 32 dư 25, sau khi tra bảng, ta biết năm 1945 là năm Ất Dậu. Tính Can Chi của năm 2020: Ta lấy 2020 : 60 = 33 dư 40, sau khi tra bảng, ta biết năm 2020 là năm Canh Tý. 

3. Cách tính Tháng theo Can Chi

 Cách tính lịch Can Chi có quy ước, tháng giêng Âm lịch luôn luôn là tháng Dần, tiếp đó tháng hai là tháng Mão, tháng ba là tháng Thìn… cứ tuân theo thứ tự đó đến tháng 11 là Tý, tháng chạp là Sửu (12 tháng ứng với 12 chi). Tháng Giêng của những năm có hàng can Giáp, Kỷ là tháng Bính Dần Tháng Giêng của những năm có hàng can Ất, Canh là tháng Mậu Dần Tháng Giêng của những năm có hàng can Bính, Tân là tháng Canh Dần Tháng Giêng của những năm có hàng can Đinh, Nhâm là tháng Nhâm Dần Tháng Giêng của những năm có hàng can Mậu, Quý là tháng Giáp Dần Trường hợp năm có tháng nhuận thì vẫn theo tháng chính). 

4. Cách tính Ngày theo Can Chi

 Ngày Can Chi được tính theo chu kỳ 60 và độc lập không phụ thuộc vào năm tháng Can Chi hay năm tháng âm lịch. Trong cách tính lịch Can Chi, người ta thường tính ngày Can Chi dựa theo ngày Dương lịch, bởi tháng Âm lịch thiếu đủ từng năm khác nhau khiến ngày Âm lịch và ngày Can Chi chênh lệch nhau khó có thể xác định được. Dưới đây là cách tính ngày Can Chi dựa theo ngày Dương lịch. 

Mỗi năm Dương lịch có 365 ngày, nghĩa là có 6 chu kỳ Lục thập hoa giáp cộng thêm 5 ngày lẻ hoặc 6 ngày lẻ (nếu là năm nhuận).

Nếu lấy ngày 1/3 là ngày khởi đầu thì các ngày có cùng can chi giống 1/3 là 30/4, 29/6, 28/8, 27/10, 26/12 và 24/2 năm sau.

Nếu biết ngày 1/3 hoặc một trong bảy ngày nói trên là ngày gì theo Can Chi, ta dễ dàng tính nhẩm những ngày bất kỳ trong năm dựa vào xác định ngày đó gần với ngày nào trong 7 ngày nói trên. Nếu muốn tính những ngày 1/3 năm sau, ta chỉ cần cộng thêm số dư là 5 đối với năm thường hoặc là 6 đối với năm nhuận. Thí dụ ngày 1/3/2019 là ngày Đinh Dậu, thì ngày 30/4/2019, 29/6/2019, 28/8/2019, 27/10/2019, 25/12/2019 và 24/2/2020 cũng là ngày Đinh Dậu. Từ đây có thể suy ra ngày 28/2/2020 là ngày Ất Mùi, 29/2/2020 là ngày Nhâm Dần (Năm 2020 là năm nhuận).

Ngày 1/3/2019 là ngày Đinh Dậu, vậy ngày 1/3/2020 là ngày Quý Mão (cộng thêm 6 do là năm nhuận) 

5. Cách tính Giờ theo Can Chi

 Khác với cách tính giờ Dương lịch một ngày gồm có 24 giờ thì theo cách tính Can Chi, một ngày chỉ có 12 giờ, cách gọi giờ ứng với tên gọi của 12 Địa Chi, gồm Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Trong đó giờ chính Tý là 0 giờ, còn giờ chính Ngọ là 12 giờ trưa. 

Ban ngày tính từ giờ Dần (tức 4 giờ sáng) đến giờ Thân (tức 4 giờ chiều). Ban đêm tính từ giờ Dậu (sau 4 giờ chiều) đến hết giờ Sửu (trước 4 giờ sáng). Nếu theo lịch can thì bắt đầu từ 23 giờ 30 phút đã sang giờ Tý của ngày hôm sau.

Ngoài ra, cách tính Can Chi giờ theo Can Chi ngày được nêu cụ thể trong bài viết sau:

Cách tính can giờ qua can ngày dễ hiểu để ai cũng có thể tự tính cho mình
 Xem các bài viết khác:

This post was last modified on 09/05/2024 8:15 sáng

Phạm Đức

Recent Posts

  • Tử vi

Ngày 21/6/2024: Tìm kiếm số may mắn từ ông ĐỊA và lộc VÀNG

 Tử vi thứ 6 ngày 21/6/2024 của 12 con giáp: Tị sáng tạo, Ngọ dễ…

12 giờ ago
  • Tử vi

Tử vi ngày 21/6/2024 cho 12 con giáp: Thứ 6 Tị và sự sáng tạo

  I. Tổng quát - Thông tin xem ngày tốt xấu 21/6/2024:Lịch âm dương: Ngày 16 tháng 5Lịch can…

12 giờ ago
  • Tử vi

Phân tích sự khác biệt trong cuộc đời của 12 con giáp dựa trên năm sinh: Ai có mệnh HOÀNG KIM?

1. Người tuổi TýTuổi Giáp Tý (1924, 1984), mệnh Kim - Ốc Thượng Chi Thử…

21 giờ ago
  • Tử vi

Danh sách 3 con giáp được dự đoán sẽ gặp may mắn vào ngày 20/6/2024 theo tử vi

Theo tử vi hàng ngày 20/6/2024 của 12 con giáp dự đoán, dưới đây là…

22 giờ ago
  • Tử vi

ngày 20/6/2024Khám phá số PHÁT LỘC ngày 20/6/2024 – Con số may mắn hôm nay

 Tử vi thứ 5 ngày 20/6/2024 của 12 con giáp: Ngọ bị phá, Sửu rủng…

2 ngày ago
  • Tử vi

cóTử vi hàng ngày 20/6/2024 của 12 con giáp: Ngọ gặp trục trặc, Sửu thăng hoa tài lộc

 I. Tổng quát - Thông tin xem ngày tốt xấu 20/6/2024:Lịch âm dương: Ngày 15 tháng…

2 ngày ago